Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TÔ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
OSTEOPOROSIS AND RISK FACTORS IN THE PATIENTS ON CHRONIC HEMODIALYSIS
 Tác giả: Nguyễn Thị Dững, Võ Tam
Đăng tại: Tập 4(6) - Số 24/2014; Trang: 50
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mở đầu: Bệnh nhân suy thận mạn lọc máu định kỳ có chất lượng sống suy giảm đáng kể. Một vấn đề quan trọng làm giảm chất lượng sống cũng như làm tăng tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân này là loãng xương (LX) và gãy xương do LX. Mục tiêu: Đánh giá mật độ xương ở bệnh nhân lọc máu định kỳ bằng phương pháp hấp phụ tia X kép và khảo sát các yếu tố nguy cơ gây giảm mật độ xương ở những bệnh nhân này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 93 bệnh nhân suy thận mạn lọc máu định kỳ tại khoa Thận nhân tạo Bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: Mật độ xương trung bình tại các vùng khảo sát cổ, mấu chuyển liên mấu chuyển Ward và toàn bộ cổ xương đùi lần lượt là 0,603 ± 0,105; 0,583 ± 0,121; 0,811 ± 0,166; 0,489 ± 0,146; 0,723 ± 0,138 g/cm2. Tỷ lệ loãng xương vùng cổ là 39,8%, vùng mấu chuyển là 15,1%; vùng liên mấu chuyển là 28%; vùng Ward là 38,7%; và toàn bộ cổ xương đùi là 26,9%. Tỷ lệ thiếu xương ở vùng cổ là 54,8%; ở vùng mấu chuyển là 46,3%; ở vùng liên mấu chuyển là 60,2%; Ward là 45,2% và toàn bộ cổ xương đùi là 62,7%. Tỷ lệ loãng xương tại ít nhất 1 vùng khảo sát là 52,7%, tỷ lệ thiếu xương tại ít nhất 1 vùng khảo sát là 47,3%. MĐX tại vùng cổ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: giới tính và nồng độ albumin máu. MĐX tại vùng mấu chuyển bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: giới tính, nồng độ albumin máu, nồng độ canxi máu toàn phần, nồng độ phosphor máu. MĐX vùng liên mấu chuyển bị ảnh hưởng bởi giới tính. MĐX vùng Ward bị ảnh hưởng bởi tuổi, nồng độ albumin máu. MĐX toàn bộ CXĐ bị ảnh hưởng bởi giới tính, nồng độ abumin máu và nồng độ phosphor máu. Kết luận: Loãng xương là một vấn đề cần được quan tâm ở những bệnh nhân lọc máu định kỳ. Có nhiều yếu tố nguy cơ có thể can thiệp được của giảm MĐX ở những bệnh nhân lọc máu định kỳ. Từ khóa: Loãng xương, DEXA, suy thận mạn, lọc máu định kỳ 

Abstract:
Background: The patients on hemodialysis have a significantly decreased quality of life. One of many problems which reduce the quality of life and increase the mortality in these patients is osteoporosis and osteoporosis associated fractures. Objectives: To assess the bone density of those on hemodialysis by dual energy X ray absorptiometry and to examine the risk factors of bone density reduction in these patients. Patients and Method: This is a cross-sectional study, including 93 patients on chronic hemodialysis at the department of Hemodialysis at Cho Ray Hospital. Results: Mean bone densities at the region of interest (ROI) neck, trochanter, Ward triangle, intertrochanter and total neck are 0.603 ± 0.105; 0.583 ± 0.121; 0.811 ± 0.166; 0.489 ± 0.146; 0.723 ± 0.138 g/cm2 respectively. The prevalences of osteoporosis at those ROI are 39.8%, 15.1%; 28%; 38.7%; and 26.9% respectively. The prevalences of osteopenia at those ROI are 54.8%; 46.3%; 60.2%; 45.2% and 62.7% respectively. The prevalence of osteopososis in at least one ROI is 52.7% and the prevalence of osteopenia in at least one ROI is 47.3%. There are relations between the bone density at the neck and the gender of the patient and the albuminemia. Bone density at the trochanter is influenced by gender, albuminemia, calcemia and phosphoremia. Bone density at the intertrochanter is affected by the gender. Bone density at the Ward triangle is influenced by age and albuminemia. Total neck bone density is influenced by gender, albuminemia and phosphoremia. Conclusion: Osteoporosis in patients on chronic hemodialysis is an issue that requires our attention. There are many interventionable risk factors of bone density decrease in these patients. Key words: Osteoporosis, DEXA, chronic renal failure, chronic hemodialysis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(6) - SỐ 24/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY SỚM 2015
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Quang Trung
14725
2PHÁT HIỆN RSV Ở BỆNH NHI DƯỚI 5 TUỔI BẰNG KỸ THUẬT REALTIME RT-PCR VÀ KỸ THUẬT RT-PCR TRUYỀN THỐNG
Tác giả:  Lê Văn An, Lê Thị Bảo Chi, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng
86615
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA ONLINE HEMODIAFILTRATION Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Trần Thị Thùy Dương, Võ Tam, Nguyễn Minh Tuấn
94721
4NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ INTERLEUKIN 6 VÀ PROTEIN PHẢN ỨNG C TRONG DỰ BÁO MỨC ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Nguyễn Văn Xứng, Trần Văn Huy
144429
5NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG SINH HÓA, VIRUS VÀ ĐỘ ĐÀN HỒI GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B MẠN SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ ENTECAVIR
Tác giả:  Nguyễn Viết Thịnh, Trần Văn Huy
79936
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRẺ BẠI NÃO TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Vân Anh
110744
7LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TÔ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Dững, Võ Tam
82350
8ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN QUA ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI THOÁNG QUA ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Bảo Nghi, Ngô Thị Thanh Quýt, Hoàng Trọng Thảng, Lê Thành Lý, Nguyễn Phương, Bùi Hữu Hoàng, Nguyễn Tiến Lĩnh, Trương Thị Duyên Hương, Ngô Quốc Đạt, Phan Đặng Anh Thư, Bùi Hồng Lĩnh5
114059
9NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ CHẢY MÁU MŨI TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Quốc Dũng, Trần Phương Nam, Lê Chí Thông, Phan Ngô Huy, Nguyễn Ngọc Hùng
119066
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ÐAU TRONG ÐIỀU TRỊ ÐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG THỦY CHÂM KẾT HỢP THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Trần Đình Hải, Nguyễn Thị Tân
34171
11NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ MẮT TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH GIÀ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Diệu Trâm, Phan Văn Năm
81081
12KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ VÀ CYTOKINE TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Lưu Văn Ái, Võ Tam
84086
13NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HÔ HẤP KÝ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI ĐIỆU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Hồng Diệp, Ngô Thị Cúc, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
75293
14CẬP NHẬP KHUYẾN CÁO ASGE 2014: VAI TRÒ NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TỪ TĨNH MẠCH TRƯỚNG
Tác giả:  Lê Minh Tân
635103

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,096 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,172 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,539 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,525 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,296 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,941 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,917 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN