Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ MẮT TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH GIÀ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
CHANGE OF SOME INDICATORS OF EYES BEFORE AND AFTER SURGICAL TREATMENT PHACO CATARACT SENIORS IN HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Phan Thị Diệu Trâm, Phan Văn Năm
Đăng tại: Tập 4(6) - Số 24/2014; Trang: 81
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Phaco là phương pháp điều trị đục thể thủy tinh được áp dụng rộng rãi và luôn là lựa chọn đầu tiên của bác sĩ nhãn khoa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số của 49 mắt mổ đục thể thủy tinh (TTT) bằng phẫu thuật (PT) Phaco phối hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 5/2013 đến tháng 4/2014 với thời gian theo dõi sau phẫu thuật 3 tháng. Kết quả: Sau phẫu thuật 3 tháng thị lực chưa chỉnh kính ≥ 4/10 chiếm 75,5%, thị lực đã chỉnh kính ≥ 4/10 chiếm 95,9%. Độ loạn thị trung bình sau PT 3 tháng là 1,02D ± 0,58, ổn định và không thay đổi nhiều so với trước PT. Nhãn áp trung bình sau phẫu thuật 3 tháng là 10,51mmHg ± 1,77, hạ được 3,9mmHg so với trước phẫu thuật. Độ sâu tiền phòng tăng 1,0mm so với trước PT. Công suất khúc xạ giác mạc (CSKXGM) tăng 0,43D, bán kính độ cong giác mạc (BKĐCGM) giảm 0,11mm. Từ khóa: Đục thể thủy tinh, phẫu thuật Phaco. 

Abstract:
Objective: Phacoemulsification cataract surgery is the method applyied commonly and the first choice of Ophthalmologist. Materials and Method: We study comprised 49 eyes of 42 cataract patients for Phacoemulsification at Hue Hospital University from 5/2013 to 4/2014 with within 3 months after surgery. Result: 3 months after surgery, the visual acuity ≤ 4/10 accounted for 75,5%, corrected vision ≥ 4/10 accounted for 95,9%. The mean postoperative astigmatism was 1,02D ± 0,58, stable and does not change much compared to before surgery. The mean intraocular pressure (IOP) increased to 10,51mmHg ± 1,77 at 3 months postoperatively,the IOP was 3,9mmHg lower at 3 months than preoperative. Anterior chamber depth (ACD) increased by 1,0mm deeper than before surgery. Corneal refractive power increased 0,43D. Corneal radius of curvature decreased 0,11mm by 3 month postoperatively. Key words: Cataract, Phacoemulsification.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(6) - SỐ 24/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY SỚM 2015
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Quang Trung
14725
2PHÁT HIỆN RSV Ở BỆNH NHI DƯỚI 5 TUỔI BẰNG KỸ THUẬT REALTIME RT-PCR VÀ KỸ THUẬT RT-PCR TRUYỀN THỐNG
Tác giả:  Lê Văn An, Lê Thị Bảo Chi, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng
86615
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA ONLINE HEMODIAFILTRATION Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Trần Thị Thùy Dương, Võ Tam, Nguyễn Minh Tuấn
94721
4NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ INTERLEUKIN 6 VÀ PROTEIN PHẢN ỨNG C TRONG DỰ BÁO MỨC ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Nguyễn Văn Xứng, Trần Văn Huy
144329
5NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG SINH HÓA, VIRUS VÀ ĐỘ ĐÀN HỒI GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B MẠN SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ ENTECAVIR
Tác giả:  Nguyễn Viết Thịnh, Trần Văn Huy
79836
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRẺ BẠI NÃO TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Vân Anh
110644
7LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TÔ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Dững, Võ Tam
82250
8ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN QUA ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI THOÁNG QUA ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Bảo Nghi, Ngô Thị Thanh Quýt, Hoàng Trọng Thảng, Lê Thành Lý, Nguyễn Phương, Bùi Hữu Hoàng, Nguyễn Tiến Lĩnh, Trương Thị Duyên Hương, Ngô Quốc Đạt, Phan Đặng Anh Thư, Bùi Hồng Lĩnh5
114059
9NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ CHẢY MÁU MŨI TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Quốc Dũng, Trần Phương Nam, Lê Chí Thông, Phan Ngô Huy, Nguyễn Ngọc Hùng
119066
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ÐAU TRONG ÐIỀU TRỊ ÐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG THỦY CHÂM KẾT HỢP THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Trần Đình Hải, Nguyễn Thị Tân
34171
11NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ MẮT TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH GIÀ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Diệu Trâm, Phan Văn Năm
81081
12KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ VÀ CYTOKINE TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Lưu Văn Ái, Võ Tam
84086
13NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HÔ HẤP KÝ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI ĐIỆU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Hồng Diệp, Ngô Thị Cúc, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
75193
14CẬP NHẬP KHUYẾN CÁO ASGE 2014: VAI TRÒ NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TỪ TĨNH MẠCH TRƯỚNG
Tác giả:  Lê Minh Tân
635103

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,095 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,172 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,539 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,525 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,296 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,941 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,917 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN