Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SANG THƯƠNG QUANH CHÓP Ở RĂNG CỬA VĨNH VIỄN BẰNG CALCIUM HYDROXIDE
TREATMENT OUTCOMES OF PERIAPICAL LESIONS IN PERMANENT INCISORS USING CALCIUM HYDROXIDE
 Tác giả: Nguyễn Văn Thái, Vũ Thị Bắc Hải
Đăng tại: Tập 4(2) - Số 20/2014; Trang: 67
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Sang thương quanh chóp có thể là u hạt hoặc nang chân răng. Do không có phương pháp chính xác để phân biệt u hạt và nang nhỏ trước điều trị, nên tất cả các sang thương quanh chóp nên được điều trị nội nha trước tiên. Calcium hydroxide được Hermann giới thiệu vào năm 1920, là một trong những chất băng ống tủy hiệu quả nhất, đặc biệt ở răng có sang thương quanh chóp. Nghiên cứu thực hiện nhằm khảo sát kết quả điều trị bằng Calcium hydroxide trong điều trị sang thương quanh chóp ở răng cửa vĩnh viễn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu có can thiệp trên 21 bệnh nhân với 30 răng tại Khoa Nội nha – Nha chu, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Huế từ tháng 05/2011 đến 04/2012. Kết quả: Trên toàn mẫu, sau 3 tháng: lành thương 16,7%; đang lành thương 16,7%; chưa lành thương 66,6%. Sau 6 tháng: lành thương 43,3%; đang lành thương 30%; chưa lành thương 26,7%. Ở nhóm 1: sau 3 tháng, lành thương 19,2%; đang lành thương 15,4%; chưa lành thương 65,4%. Sau 6 tháng, lành thương 46,2%, đang lành thương 34,6%, chưa lành thương 19,2%. Ở nhóm 2: sau 3 tháng, lành thương 0%; đang lành thương 25%; chưa lành thương 75%. Sau 6 tháng, lành thương 25%; đang lành thương 0%; chưa lành thương 75%. Kết luận: Băng ống tủy bằng Calcium hydroxide ở răng có sang thương quanh chóp trong thời gian 2 tuần tạo điều kiện thuận lợi cho sự lành thương của mô quanh chóp. Đây là một phương pháp điều trị rẻ tiền, dễ thực hiện, tỷ lệ thành công cao. Từ khóa: Sang thương quanh chóp, răng cửa vĩnh viễn, Calcium hydroxide
Abstract:
Introduction: Periapical lesions could be granulomas or periapical cysts. All periapical lesions should be initially treated with endodontic therapy as an accurate diagnosis cannot be made through clinical assessment alone. Calcium hydroxide, introduced by Hermann in 1920, has been considered to be a very effective intracanal dressing, especially in necrotic teeth with periapical lesions. This study aims to evaluate clinical outcomes of Calcium hydroxide in treatment of periapical lesions in permanent incisors. Methodology: Descriptive study, interventional study. A total of 21 patients with 30 teeth in Department of Endodontics – Periodontics at Hue Odonto - Stomatology Hospital were included in this study. Results: - In total, after 3 months: healed 16.7%; healing 16.7%; not healed 66.6%. After 6 months: healed 43.3%; healing 30%; not healed 26.7%. Group 1: after 3 months: healed 19.2%; healing 15.4%; not healed 65.4%. After 6 months: healed 46.2%; healing 34.6%; not healed 19.2%. Group 2: after 3 months: healed 0%; healing 25%; not healed 75%. After 6 months: healed 25%; healing 0%; not healed 75%. Conclusions: The use of Calcium hydroxide as an intracanal treatment appeared to facilitate healing in periapical lesions associated with chronic apical periodontitis. This is a cheap and simple therapy associated with a high rate of success. Keywords: Periapical lesions, permanent incisors, Calcium hydroxide

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(2) - SỐ 20/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THOÁI HÓA KHỚP
Tác giả:  Võ Tam, Lê Thị Hồng Vân
8445
2NGHIÊN CỨU ĐỀ KHÁNG VỚI CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI BẰNG EPSILOMETER TEST TẠI ĐỒNG NAI, NĂM 2013
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ , Trần Văn Huy, Nguyễn Sĩ Tuấn, Lê Nguyễn Đăng Khoa,Nguyễn Thị Minh Thi, Phạm Thị Thu Hằng, Phạm Thị Hiền, Bùi Nam Trân
107512
3NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT HOẶC NONG CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Trần Văn Huy, Phan Trung Nam,Vĩnh Khánh, Lê Minh Tân, Kenta Yamamoto, Trịnh Đình Hỷ
92519
4CẮT DẠ DÀY BÁN PHẦN XA NỘI SOI KÈM NẠO VÉT HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Hải Thanh, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu, Phạm Anh Vũ, Hồ Hữu Thiện, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Văn Tiến Nhân , Phạm Trung Vỹ, Nguyễn Xuân Đông, Hồ Văn Linh, Nguyễn Đoàn Văn Phú
104024
5HIỆU QUẢ TÊ TỦY SỐNG CHỌN LỌC MỘT BÊN TRONG PHẪU THUẬT CHI DƯỚI
Tác giả:  Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh
86129
6KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG KỸ THUẬT NỘI SOI NGOÀI PHÚC MẠC
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Liễu, Phan Đình Tuấn Dũng, Lê Lộc
79835
7NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Thọ, Lê Thị Bích Thuận
93840
8NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO TRONG SUY TIM Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Lương Văn Khánh, Phan Hùng Việt
76048
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI-RÚT B MẠN HBEAG (+) BẰNG TENOFOVIR
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Trần Văn Huy
82055
10KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN I, II BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE
Tác giả:  Phùng Phướng, Trần Đình Bình
70860
11ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SANG THƯƠNG QUANH CHÓP Ở RĂNG CỬA VĨNH VIỄN BẰNG CALCIUM HYDROXIDE
Tác giả:  Nguyễn Văn Thái, Vũ Thị Bắc Hải
75467
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Thị Kim Anh
85073
13NGHIÊN CỨU SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRÊN BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ
Tác giả:  Phạm Tấn Vương, Nguyễn Anh Vũ
81378
14KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC LÁ VÀ CÁC CHỈ SỐ ĐÀN HỒI ĐỘNG MẠCH CHỦ LÊN BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NAM GIỚI NGHIỆN THUỐC LÁ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
79784
15XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU “SPOLIGOBD VER4” ỨNG DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA MYCOBACTERIUM TUBERUCULOSIS COMPLEX
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Bách, Huỳnh Thị Hải Đường, Ngô Viết Quỳnh Trâm
73090
16BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP NGƯỜI LỚN (ATA – AACE 2012)
Tác giả:  Lê Văn Chi
78698

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,527 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,913 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN