Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRÊN BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ
STUDY ON PULMONARY VASCULAR RESISTANCE BY ECHOCARDIOGRAPHY IN PATIENTS WITH MITRAL STENOSIS
 Tác giả: Phạm Tấn Vương, Nguyễn Anh Vũ
Đăng tại: Tập 4(2) - Số 20/2014; Trang: 78
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Mô tả sự thay đổi của sức cản mạch phổi bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân hẹp hai lá có tăng áp phổi và đánh giá các mối liên quan giữa sức cản mạch phổi với mức độ suy tim theo NYHA, diện tích van hai lá và áp lực động mạch phổi tâm thu. Phương pháp: 56 bệnh nhân nhập viện điều trị và được chẩn đoán hẹp van hai lá tại khoa Nội Tim Mạch Bệnh viện Trung Ương Huế. Tất cả các bệnh nhân đều được thực hiện siêu âm tim bằng máy siêu âm tim PHILIPS HD 11. Kết quả: Nhóm có sức cản mạch phổi ≥ 2 UI Wood chiếm tỷ lệ là 83,90%. Sức cản mạch phổi của nhóm bệnh hẹp van hai lá nhẹ là 2,55 ± 0,97 (UI Wood), hẹp vừa là 2,71 ± 1,27 (UI Wood) và nhóm hẹp khít là 3,70 ± 1,24 (UI Wood). Sức cản mạch phổi của nhóm tăng áp phổi mức độ nhẹ là 2,80 ± 0,84 (UI Wood), mức độ vừa là 2,96 ± 0,40 (UI Wood) và nhóm tăng áp phổi nặng là 4,73 ± 1,40 (UI Wood). Có mối tương quan thuận giữa sức cản mạch phổi với phân độ suy tim theo NYHA (r = 0,58 và p < 0,0001), với áp lực động mạch phổi tâm thu (r = 0,79 và p < 0,0001). Có mối tương quan nghịch giữa sức cản mạch phổi với diện tích van hai lá (r = - 0,57 và p < 0,0001). Giá trị của sức cản mạch phổi trong dự báo tăng áp phổi ở bệnh nhân hẹp van hai lá là ở mức > 2,46 (UI Wood) và giá trị áp lực động mạch phổi tâm thu trong dự báo mức độ hẹp van hai lá nặng là ở mức > 55,9 mmHg. Kết luận: thông số sức cản động mạch phổi tính bằng kỹ thuật siêu âm Doppler có mối tương quan với mức độ hẹp van hai lá, áp lực động mạch phổi tâm thu, phân độ suy tim NYHA. Từ khóa: sức cản mạch phổi; Hẹp van hai lá
Abstract:
Objective: assessing changes in pulmonary vascular resistance by Doppler ultrasound in patients with mitral stenosis who had pulmonary hypertension and evaluating the relationship between pulmonary vascular resistance with the degree of heart failure (NYHA), mitral valve area and systolic pulmonary pressure. Methods: 56 patients with mitral stenosis were admitted to the Department of Cardiology, Hue Central Hospital. The Doppler ultrasound was maded in all patients. Results: The proportion of patients with pulmonary vascular resistance ≥ 2 Wood UI is 83,90%. Pulmonary vascular resistance in group with mild mitral stenosis was 2.55 ± 0.97 (Wood), in group with moderate mitral stenosis was 2.71 ± 1.27 (Wood) and in group with severe mitral stenosis was 3.70 ± 1, 24 (Wood). Pulmonary vascular resistance in the group with mild pulmonary hypertension was 2.80 ± 0.84 (Wood), moderate pulmonary hypertension was 2.96 ± 0.40 (Wood) and severe pulmonary hypertension was 4.73 ± 1.40 (Wood). There is a positive correlation between pulmonary vascular resistance with heart failure according to the NYHA classification (r=0.58 p<0.0001), systolic pulmonary artery pressure (r = 0.79 and p <0, 0001). There was a negative correlation between pulmonary vascular resistance with mitral valve area (r = -0.57 p <0.0001). Conclusions: We found a good correlation between the pulmonary vascular resistance by Echo –Doppler and the severity of mitral stenosis, systolic pulmonary pressure, NYHA classification. Keywords: Pulmonary vascular resistance; mitral stenosis.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(2) - SỐ 20/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THOÁI HÓA KHỚP
Tác giả:  Võ Tam, Lê Thị Hồng Vân
8445
2NGHIÊN CỨU ĐỀ KHÁNG VỚI CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI BẰNG EPSILOMETER TEST TẠI ĐỒNG NAI, NĂM 2013
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ , Trần Văn Huy, Nguyễn Sĩ Tuấn, Lê Nguyễn Đăng Khoa,Nguyễn Thị Minh Thi, Phạm Thị Thu Hằng, Phạm Thị Hiền, Bùi Nam Trân
107512
3NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT HOẶC NONG CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Trần Văn Huy, Phan Trung Nam,Vĩnh Khánh, Lê Minh Tân, Kenta Yamamoto, Trịnh Đình Hỷ
92419
4CẮT DẠ DÀY BÁN PHẦN XA NỘI SOI KÈM NẠO VÉT HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Hải Thanh, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu, Phạm Anh Vũ, Hồ Hữu Thiện, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Văn Tiến Nhân , Phạm Trung Vỹ, Nguyễn Xuân Đông, Hồ Văn Linh, Nguyễn Đoàn Văn Phú
104024
5HIỆU QUẢ TÊ TỦY SỐNG CHỌN LỌC MỘT BÊN TRONG PHẪU THUẬT CHI DƯỚI
Tác giả:  Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh
86129
6KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG KỸ THUẬT NỘI SOI NGOÀI PHÚC MẠC
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Liễu, Phan Đình Tuấn Dũng, Lê Lộc
79835
7NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Thọ, Lê Thị Bích Thuận
93740
8NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO TRONG SUY TIM Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Lương Văn Khánh, Phan Hùng Việt
76048
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI-RÚT B MẠN HBEAG (+) BẰNG TENOFOVIR
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Trần Văn Huy
81955
10KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN I, II BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE
Tác giả:  Phùng Phướng, Trần Đình Bình
70760
11ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SANG THƯƠNG QUANH CHÓP Ở RĂNG CỬA VĨNH VIỄN BẰNG CALCIUM HYDROXIDE
Tác giả:  Nguyễn Văn Thái, Vũ Thị Bắc Hải
75367
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Thị Kim Anh
85073
13NGHIÊN CỨU SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRÊN BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ
Tác giả:  Phạm Tấn Vương, Nguyễn Anh Vũ
81378
14KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC LÁ VÀ CÁC CHỈ SỐ ĐÀN HỒI ĐỘNG MẠCH CHỦ LÊN BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NAM GIỚI NGHIỆN THUỐC LÁ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
79684
15XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU “SPOLIGOBD VER4” ỨNG DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA MYCOBACTERIUM TUBERUCULOSIS COMPLEX
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Bách, Huỳnh Thị Hải Đường, Ngô Viết Quỳnh Trâm
73090
16BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP NGƯỜI LỚN (ATA – AACE 2012)
Tác giả:  Lê Văn Chi
78598

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,524 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,292 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN