Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN I, II BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE
THERAPEUTIC EFFECTIVENESS OF STEREOTACTIC BODY GAMMA KNIFE IN THE TREATMENT OF LUNG CANCER AT HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Phùng Phướng, Trần Đình Bình
Đăng tại: Tập 4(2) - Số 20/2014; Trang: 60
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Ung thư phổi là loại ung thư thường gặp ở nam giới và gây tử vong hàng đầu ở cả 2 giới. Mục đích: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi bằng phương pháp xạ phẫu dao Gamma ở bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 8/2006-12/2011 có 117 bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn I,II,kết quả sinh thiết là ung thư phổi không phải tế bào nhỏ được điều trị bằng phương pháp xạ phẫu dao Gamma tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng không đối chứng. Kết quả: Tuổi thường gặp nhất là từ 50-69 tuổi, trung bình là 61±11,4 tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ, tỷ lệ nam/nữ là 2,6/1. Thời gian mắc bệnh trung bình 3-6 tháng. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là ho kéo dài chiếm 76,1%, kích thước khối u 3-5cm có tỷ lệ cao nhất, chiếm 40,2%. Về mô bệnh học ung thư biểu mô vảy là thể thường gặp chiếm 52,9% và biểu mô tuyến 36,8%. Kết quả phân giai đoạn bệnh cho thấy bệnh ở giai đoạn I chiếm 41,1%, giai đoạn II chiếm 58,9%. Liều điều trị trung bình 5600-6000cGy. Thời gian nằm viện trung bình 16 ngày. Kết quả điều trị cho thấy tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn 31,6%, đáp ứng một phần 42,7%, ổn định 17,9% và tiến triển 7,7%. Tỷ lệ kiểm soát được khối u 92,3%. Thời gian sống thêm trung bình là 32,1±1,6 tháng. Thời gian sống thêm sau 1 năm 98,3%, sau 2 năm 65,8%, sau 3 năm 35,4% và sau 5 năm 12,4%. Không có biến chứng xẩy ra trong quá trình điều trị. Kết luận: Phẫu thuật là phương pháp điều trị tối ưu đối với ung thư phổi còn có thể mổ được.Tuy nhiên, đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao và những bệnh nhân từ chối phẫu thuật, xạ phẫu bằng dao gamma là một phương pháp chọn lựa thứ hai. Điều trị xạ phẫu ung thư phổi bằng dao gamma là một phương pháp điều trị mới, hoàn thiện về mặt kỹ thuật xạ trị, hứa hẹn kết quả tốt hơn ở giai đoạn sớm. Từ khóa: Ung thư phổi, xạ phẫu dao Gamma
Abstract:
Objective: Lung cancer occurs frequently in man and it is the most common cause of cancer related mortality in men and women. Objective: To identify the clinical and pathological characteristics and investigate the therapeutic effectiveness of noninvasive stereotactic body gamma knife in the treatment of lung cancer at Hue University Hospital. Patients And Methods: From 8/2006 to 12/2011 eligible patients included 117 patients clinically stage I and II, biopsy-confermed non-small cell lung cancer, were treated by Body Gamma knife, using a stereotactic body frame at Hue University Hospital. A prospective study, clinical trial non-cohort. Results: The most affected age group was 50-69 age, the mean age 61±11.4 with predominance of men over women in a 2.6:1 ratio. The mean disease duration was 3-6 months. The predominant clinical characteristics were increased cough 76.1%. The tumor size 3-5cm is the most common, represent 40.2%. Histologically, the most frequent types were squamous cell carcinoma 52.9% and adenocarcinoma 36.8%.On the staging, 41.1% at stage I, 58.9% at stage II. The total average dose was 5600-6000cGy. The results were followed: the complete response rate was 31.6%, partial response rate was 42.7%, stable disease 17.9% and progressive disease was 7.7%, local control was 92.3%. The median survival time was 32.1±1.6 months. Survival rates were 98.3%, 65.8%, 35.4% and 12.4 at 1, 2, 3 and 5 years respectively. There was no complication in the treatment. Conclusion: Surgery continues to offer the best chance of cure for resectable lung cancer patients; however, Stereotactic Body gamma knife offers an alternative to high-risk patients and the patients refusal resection to have a surgical procedure. It is a new treatment strategies including improved radiation therapy techniques promise better outcome in early stage. Key words: Lung cancer, body gamma knife

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(2) - SỐ 20/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THOÁI HÓA KHỚP
Tác giả:  Võ Tam, Lê Thị Hồng Vân
8445
2NGHIÊN CỨU ĐỀ KHÁNG VỚI CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI BẰNG EPSILOMETER TEST TẠI ĐỒNG NAI, NĂM 2013
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ , Trần Văn Huy, Nguyễn Sĩ Tuấn, Lê Nguyễn Đăng Khoa,Nguyễn Thị Minh Thi, Phạm Thị Thu Hằng, Phạm Thị Hiền, Bùi Nam Trân
107512
3NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT HOẶC NONG CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Trần Văn Huy, Phan Trung Nam,Vĩnh Khánh, Lê Minh Tân, Kenta Yamamoto, Trịnh Đình Hỷ
92519
4CẮT DẠ DÀY BÁN PHẦN XA NỘI SOI KÈM NẠO VÉT HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Hải Thanh, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu, Phạm Anh Vũ, Hồ Hữu Thiện, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Văn Tiến Nhân , Phạm Trung Vỹ, Nguyễn Xuân Đông, Hồ Văn Linh, Nguyễn Đoàn Văn Phú
104024
5HIỆU QUẢ TÊ TỦY SỐNG CHỌN LỌC MỘT BÊN TRONG PHẪU THUẬT CHI DƯỚI
Tác giả:  Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh
86129
6KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG KỸ THUẬT NỘI SOI NGOÀI PHÚC MẠC
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Liễu, Phan Đình Tuấn Dũng, Lê Lộc
79835
7NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Thọ, Lê Thị Bích Thuận
93840
8NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO TRONG SUY TIM Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Lương Văn Khánh, Phan Hùng Việt
76048
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI-RÚT B MẠN HBEAG (+) BẰNG TENOFOVIR
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Trần Văn Huy
82055
10KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN I, II BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE
Tác giả:  Phùng Phướng, Trần Đình Bình
70860
11ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SANG THƯƠNG QUANH CHÓP Ở RĂNG CỬA VĨNH VIỄN BẰNG CALCIUM HYDROXIDE
Tác giả:  Nguyễn Văn Thái, Vũ Thị Bắc Hải
75367
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Thị Kim Anh
85073
13NGHIÊN CỨU SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRÊN BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ
Tác giả:  Phạm Tấn Vương, Nguyễn Anh Vũ
81378
14KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC LÁ VÀ CÁC CHỈ SỐ ĐÀN HỒI ĐỘNG MẠCH CHỦ LÊN BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NAM GIỚI NGHIỆN THUỐC LÁ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
79784
15XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU “SPOLIGOBD VER4” ỨNG DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA MYCOBACTERIUM TUBERUCULOSIS COMPLEX
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Bách, Huỳnh Thị Hải Đường, Ngô Viết Quỳnh Trâm
73090
16BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP NGƯỜI LỚN (ATA – AACE 2012)
Tác giả:  Lê Văn Chi
78698

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,527 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,912 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN