Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN
RESEARCH ON CARDIAC ARRHYTHMIA AND HEART RATE VARIABILITY BASED ON 24- HOUR HOLTER ECG IN ELDERLY PATIENTS WITH DILATED CARDIOMYOPATHY
 Tác giả: Đoàn Vũ Xuân Thọ, Lê Thị Bích Thuận
Đăng tại: Tập 4(2) - Số 20/2014; Trang: 40
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Nghiên cứu các thông số rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân cao tuổi bị bệnh cơ tim giãn và tìm hiểu mối liên quan và tương quan giữa các thông số rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim với phân độ suy tim NYHA, EF, LVDd ở bệnh nhân cao tuổi bị bệnh cơ tim giãn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 30 bệnh nhân bị bệnh cơ tim giãn đang điều trị nội trú tại khoa Nội Tim Mạch, tuổi ≥ 60. Được chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham và chẩn đoán bệnh cơ tim giãn theo tiêu chuẩn của WHO/ISFC. Phân tích rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ. So sánh với 81 người có Holter điện tim bình thường. Kết quả: Tỷ lệ nhịp chậm xoang 6,7%, nhịp nhanh xoang 96,7 Ngừng xoang 13,3 %, Ngoại tâm thu thất 76,7%, Nhịp nhanh trên thất 6,7%, nhịp nhanh thất 40%. Phân độ Lown có: Lown I chiếm 46,7%, Lown II chiếm 53,3%, Lown III chiếm 23,3%, Lown IVA chiếm 63,3%, Lown IVB chiếm 36,7%, Lown V chiếm 6,7%, p<0,01. Các chỉ số biến thiên nhịp tim: SDNN: 57,93 ± 16,99 ms, SDANN: 47,33 ± 16,69 ms, SDNNidx: 31,83 ± 11,00 ms, rMSSD: 19,87 ± 4,39 ms, pNN50: 3,67 ± 2,88 % ở nhóm bệnh giảm so với nhóm chứng có ý nghĩa (p < 0,0001). Biến thiên nhịp tim giảm theo phân độ suy tim NYHA và phân suất tống máu. Có mối tương quan thuận giữa SDNN với phân suất tống máu: (r=0,77, p<0,01), giữa SDANN với phân suất tống máu (r=0,76, p<0,01), giữa SDNNidx với phân suất tống máu (r=0,66, p<0,01), giữa rMSSD (r=0,58, p<0,01), giữa pNN50 (r=0,69, p<0,01). Kết luận: Holter điện tim 24 giờ có giá trị để phát hiện các rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh cơ tim giãn, góp phần theo dõi, điều trị và tiên lượng bệnh. Từ khóa: Rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim, bệnh cơ tim giãn, người cao tuổi.
Abstract:
Objectives: Study several parameters of cardiac arrhythmia and heart rate variability in elderly patients with dilated cardiomyopathy (DCM), investigate the relationship and correlation between these parameters with NYHA functional heart failure class, EF, LVDd in elderly patients with DCM. Subjects and methods: 30 patients with DCM undergone treatment in Cardiovascular Department. Their ages were ≥ 60. These patients were diagnosed heart failure according to Framingham criteria and DCM according to WHO/ISFC criteria. 24-hour Holter ECG was the method used to analyse cardiac arrhythmia as well as heart rate variability (HRV). These parameters were compared with those considered normal of 81 people. Results: Sinus bradycardia accounted for 6.7%, sinus tachycardia 96.7%, sinus pause 13.3%, premature ventricular contraction 76.7%, supraventricular tachycardia 6.7%, ventricular tachycardia 40%. Lown’s classification: Lown’s class I undertook 46.7%, Lown’s class II 53.3%, Lown’s class III 23.3%, Lown’s class IVA 63.3%, Lown’s class IVB 36.7%, V 6.7%, p < 0.01. HRV indices: SDNN: 57.93 ± 16.99 ms, SDANN: 47.33 ± 16.69 ms, SDNNidx: 31.83 ± 11.00 ms, rMSSD: 19.87 ± 4.39 ms, pNN50: 3.67 ± 2.88%, the parameters acquired from case group were lower than those of control group with statistical difference (p < 0.0001). HRV decreased in proportion to NYHA functional heart failure class and LVEF. There was proportional correlation between LVEF with SDNN (r=0.77, p < 0.01), SDANN (r=0.76, p<0.01), SDNNidx (r=0.66, p<0.01), rMSSD (r=0.58, p<0.01), and pNN50 (r=0.69, p<0.01). Conclusion: 24-hour Holter ECG was valuable in detecting cardiac arrhythmia and HRV in elderly patients with DCM. This method also contributed to the following up, treatment and prognosis of this disease. Keywords: Arrhythmia, heart rate variability, dilated cardiomyopathy, elderly

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(2) - SỐ 20/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA THOÁI HÓA KHỚP
Tác giả:  Võ Tam, Lê Thị Hồng Vân
8445
2NGHIÊN CỨU ĐỀ KHÁNG VỚI CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI BẰNG EPSILOMETER TEST TẠI ĐỒNG NAI, NĂM 2013
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ , Trần Văn Huy, Nguyễn Sĩ Tuấn, Lê Nguyễn Đăng Khoa,Nguyễn Thị Minh Thi, Phạm Thị Thu Hằng, Phạm Thị Hiền, Bùi Nam Trân
107512
3NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT HOẶC NONG CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Trần Văn Huy, Phan Trung Nam,Vĩnh Khánh, Lê Minh Tân, Kenta Yamamoto, Trịnh Đình Hỷ
92419
4CẮT DẠ DÀY BÁN PHẦN XA NỘI SOI KÈM NẠO VÉT HẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Hải Thanh, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu, Phạm Anh Vũ, Hồ Hữu Thiện, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Văn Tiến Nhân , Phạm Trung Vỹ, Nguyễn Xuân Đông, Hồ Văn Linh, Nguyễn Đoàn Văn Phú
104024
5HIỆU QUẢ TÊ TỦY SỐNG CHỌN LỌC MỘT BÊN TRONG PHẪU THUẬT CHI DƯỚI
Tác giả:  Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh
86129
6KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG KỸ THUẬT NỘI SOI NGOÀI PHÚC MẠC
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Liễu, Phan Đình Tuấn Dũng, Lê Lộc
79835
7NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Thọ, Lê Thị Bích Thuận
93840
8NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO TRONG SUY TIM Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Lương Văn Khánh, Phan Hùng Việt
76048
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VI-RÚT B MẠN HBEAG (+) BẰNG TENOFOVIR
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Trần Văn Huy
81955
10KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN I, II BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE
Tác giả:  Phùng Phướng, Trần Đình Bình
70760
11ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SANG THƯƠNG QUANH CHÓP Ở RĂNG CỬA VĨNH VIỄN BẰNG CALCIUM HYDROXIDE
Tác giả:  Nguyễn Văn Thái, Vũ Thị Bắc Hải
75367
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM XẠ HÌNH CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Chương, Nguyễn Thị Kim Anh
85073
13NGHIÊN CỨU SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER TIM TRÊN BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ
Tác giả:  Phạm Tấn Vương, Nguyễn Anh Vũ
81378
14KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC LÁ VÀ CÁC CHỈ SỐ ĐÀN HỒI ĐỘNG MẠCH CHỦ LÊN BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NAM GIỚI NGHIỆN THUỐC LÁ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
79684
15XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU “SPOLIGOBD VER4” ỨNG DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA MYCOBACTERIUM TUBERUCULOSIS COMPLEX
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Bách, Huỳnh Thị Hải Đường, Ngô Viết Quỳnh Trâm
73090
16BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP NGƯỜI LỚN (ATA – AACE 2012)
Tác giả:  Lê Văn Chi
78598

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,526 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,910 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN