Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ERCP TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ MẬT, TỤY
PRELIMINARY RESULTS OF APPLICATION OF ERCP IN THE TREATMENT OF SOME PANCREATOBILINARY DISEASES
 Tác giả: Thân Trọng Long, Lê Viết Nho, Lê Tấn Toàn, Trương Quang Huy
Đăng tại: Tập 6 (01) - Số 31/2016; Trang: 116
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Nội soi mật tuỵ ngược dòng (Endoscopic Retrograde Cholangio- Pancreatography: ERCP) là một kỹ thuật giúp chẩn đoán và điều trị các bệnh lý của đường mật và tuyến tụy. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, kết quả chụp đường mật qua ERCP của các bệnh nhân được ứng dụng ERCP và đánh giá kết quả điều trị, tính an toàn kỹ thuật ERCP trong điều trị bệnh lý mật, tụy. Đối tượng & Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, có theo dõi kết quả chẩn đoán, điều trị của ERCP ở các bệnh nhân được chẩn đoán sỏi OMC dựa vào lâm sàng và SAQTB/MRCP/EUS hoặc bệnh nhân u đầu tụy, hẹp cơ vòng Oddi tại BV Đa khoa Trung ương Quảng Nam từ 6/2013-5/2015. Kết quả: Trong số 30 bệnh nhân được tuyển chọn vào NC, 26 bệnh nhân sỏi ống mật chiếm 86,6%, 1 bệnh nhân viêm chít cơ Oddi và 1 bệnh nhân hẹp đường mật, chiếm 6,7% và 2 bệnh nhân u đầu tụy, chiếm 6,7%. Ở bệnh nhân sỏi mật, 12 trường hợp đã có biến chứng vàng da tắc nghẽn, trong đó 2 trường hợp có viêm chít cơ Oddi, hẹp đường mật. Trong số này, 11 trường hợp có biểu hiện nhiễm trùng đường mật (42,3%), 5 trường hợp có tăng men tụy (19,2%), 2 trường hợp kết hợp viêm tụy cấp (7,7%). Tỷ lệ lấy sỏi thành công hoàn toàn trong sỏi OMC là 81,3%. Tỷ lệ lấy sỏi thành công hoàn toàn trong sỏi OMC + sỏi ống gan là 42,9%. Cả 3 trường hợp sỏi ống gan đơn thuần đều không lấy được sỏi. Tỷ lệ biến chứng của ERCP trong nhóm nghiên cứu là 13,3%, trong đó viêm tụy cấp là 6,7%, chảy máu là 6,7%. Kết luận: Trong các bệnh lý mật tụy, sỏi ống mật là bệnh lý thường gặp nhất được chỉ định ERCP. ERCP là kỹ thuật can thiệp qua nội soi khá an toàn và hiệu quả trong điều trị các bệnh lý mật, tụy. Từ khoá: Sỏi ống mật chủ; Nội soi mật tuỵ ngược dòng
Abstract:
Background and objectives: ERCP is helpful technique in the diagnosis and treatment of some pancreatobilinary diseases. Purposes of this study are studying clinical characteristics, imaging of patients pancreatobilinary diseases indicated for ERCP as well as treatment results and safety of ERCP in the treatment of some pancreatobilinary diseases. Materials and methods: a observational study of results of ERCP application in the patients with bilinary stones and Oddi sphincter stenosis, pancreatic tumors at Quangnam Central General Hospital from 6/2013 till 5/2015. Results: Among 30 patients selected for study, there are 26 patients with bile duct stones (86.6%), 1 patients with Oddi sphincter stenosis and 1 bile duct stenosis (6.7%) and 2 patients with pancreatic tumors (6.7%). In patients with bile duct stones, 12 patients were complicated by obstructive jaundice. Among them, 11 patients were complicated by bilinary infection (42.3%), 5 patients had hyperamylasemia (19.2%), 2 patients were complicated by acute pancreatitis (7.7%); in patients with Oddi sphincter stenosis and 1 bile duct stenosis, in patients with pancreatic tumors. The complete success rate of stone removing is 81.3% in common bile duct stones. The complete success rate of stone removing is 42.9% in common bile duct stones combined with hepatic duct stones. We can not remove stones in all 3 patients with only hepatic duct stones. The complication rate of ERCP is 13.3%, including 2 acute pancreatitis (6.7%), 2 bleeding (6.7%). Conclusions: Bile duct stones are the commonest pancreatobilinary diseases which were selected for ERCP. ERCP is the safe, effective technique in the treatment of pancreatobilinary diseases. Key words: (Endoscopic Retrograde Cholangio-Pancreatography: ERCP);

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (01) - SỐ 31/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘNCHO BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ở BUỒNG TRỨNG (ENDOMETRIOMA)
Tác giả:  Trương Linh Giang, Trương Quang Vinh
8645
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY DANIS - WEBER VÙNG CỔ CHÂN
Tác giả:  Trần Văn Cư, Lê Nghi Thành Nhân
157416
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CARVEDILOL VỚI THẮT VÒNG CAO SU TRONG DỰ PHÒNG TÁI PHÁT VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Bùi Thị Ngọc Diệp
126123
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Thị Kim Nhung, Trương Văn Nhân
79631
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC QUA NỘI SOI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ THON VÀ BÁN GÂN CHẬP BỐN
Tác giả:  Nguyễn Văn Thanh, Lê Nghi Thành Nhân
88341
6NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THUẬT TOÁN ROMA VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH TRONG UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dang Huy Hoang, Dang Cong Thuan
113248
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Võ Văn Đức
79557
8TỶ LỆ HIỆN NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV TRONG NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM VÀ NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM TẠI QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ, BÌNH ĐỊNH NĂM 2011
Tác giả:  Lê Xuân Huy, Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền, Nguyễn Thành Đông
75265
9NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT HÓA VIÊM GAN B VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:   Phùng Phướng, Nguyễn Thị Thủy
92574
10NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM TRONG ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CỦA CỐM TAN TIỀN LIỆT THANH GIẢI TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Quỳnh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Tân
71781
11HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ RACM 14 NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
78888
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN CÓ TÚI HƠI CUỐN GIỮA
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
106094
13KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TẠI 6 BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2011 – 2013
Tác giả:  Trần Duy Tạo, Hoàng Trọng Sĩ
843101
14NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH, PHÂN ĐỘ NGUY CƠ VÀ XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC TRONG U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Xuân Tiến
990109
15KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ERCP TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ MẬT, TỤY
Tác giả:  Thân Trọng Long, Lê Viết Nho, Lê Tấn Toàn, Trương Quang Huy
1014116
16NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG CARDIOLIPIN VÀ KHÁNG Β2 GLYCOPROTEIN I Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
54125
17NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TẠI CẦN THƠ NĂM 2015
Tác giả:  Phan Trung Thuấn, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh
851132
18NGHIÊN CỨU TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) VÀ KHÁNG INSULIN (IAA) TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG GẦY
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
1333137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,077 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,288 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,145 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN