Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT HÓA VIÊM GAN B VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
THE PREVALENCE OF HEPATITIS B REACTIVATION (HBV) IN CANCER PATIENTS TREATING WITH CHEMOTHERAPY
 Tác giả: Phùng Phướng, Nguyễn Thị Thủy
Đăng tại: Tập 6 (01) - Số 31/2016; Trang: 74
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Ngày nay tỉ lệ mắc ung thư không ngừng gia tăng trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có 3 mô thức điều trị chính là phẫu thuật, xạ trị và hóa trị. Trong đó hóa trị ngày càng được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên hóa trị có thể làm tiến triển các nhiễm trùng tiềm tàng, trong đó có viêm gan B. Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ viêm gan B nên tình trạng hoạt hóa viêm gan B ở bệnh nhân hóa trị là vấn đề đáng quan tâm nhưng chưa được chú ý. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ hoạt hóa viêm gan B (VGB) ở bệnh nhân ung thư đang điều trị hóa chất và phát hiện một số yếu tố liên quan đến tình hình hoạt hóa viêm gan B tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung Ương Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm: 33 bệnh nhân ung thư có mang HBsAg dương tính không hoạt động đang điều trị  hóa trị. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả. Xác định tái hoạt hóa VGB khi bệnh nhân có men ALT cao hơn 3 lần so với giá trị cận trên bình thường và nồng độ HBV DNA  tăng 10 lần so với chứng dương. Kết quả: Có 6 bệnh nhân hoạt hóa VGB trên 33 đối tượng nghiên cứu, chiếm tỉ lệ 18,18%, trong đó có 5 bệnh nhân dưới 60 tuổi chiếm 83,33%. Tỷ lệ hoạt hóa VGB ở nam là 25,00% trong khi ở nữ là 14,28%. Tỉ lệ hoạt hóa VGB theo từng nhóm bệnh u lympho, ung thư phổi, vú theo thứ tự là 33,33%, 25% và 22,22%. Lâm sàng của hoạt hóa VGB  gồm vàng da (33,33%), suy gan tối cấp (6%), tử vong(5%). Hoạt hóa VGB cao hơn ở nhóm có sử dụng corticoid liều cao (28,57%) so với liều thấp (15,38%); Tỉ lệ này cũng cao hơn ở nhóm bệnh nhân có điều trị anthracyclines (29,41%) so với phác đồ không có anthracyclines (6,25%). Tỉ lệ hoạt hóa VGB đặc biệt cao ở những bệnh nhân có điều trị Rituximab (75%). Kết luận: Tái hoạt hóa viêm gan B ở những bệnh nhân đang hóa trị, có HBsAg dương tính là thường gặp. Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận có 6 trường hợp hoạt hóa VGB trong tổng số 33 đối tượng nghiên cứu chiếm 18,18%. Chúng tôi nhận thấy tỉ lệ hoạt hóa VGB cao hơn ở các đối tượng sau: trẻ < 60 tuổi, nam giới, ở nhóm bệnh nhân u lympho, ung thư phổi, ung thư vú. Hoạt hóa viêm gan B có thể dễ gặp ở những người có điều trị corticoid liều cao, Anthracyclines và Rituximab. Từ khóa: hoạt hóa viêm gan B, hóa trị liệu, ung thư
Abstract:
Background and Objectives: Nowadays, the incidence of cancer is constantly increasing in the world as well as in Vietnam. The treatment of cancer is based on multimodality principle. Among those principal modalities, chemotherapy is widely used for different purposes such as neoadjuvant, andjuvant and palliation. However, chemotherapy can induce activation of latent infections, including hepatitis B. Vietnam is in the endemic region of hepatitis B so the reactivation of hepatitis B on cancer patients with chemotherapy has emerged a concerned problem. However, few interests were gained on this problem in the aspect of clinical setting or researching. Aims: to determine the prevalence of hepatitis B reactivation (HBV) in cancer patients treating with chemotherapy and to detect some risks factors of this situation. Subjects and methods: descriptive prospective.  The study  included 33 cancer patients with inactive HBV infection who are treating with chemotherapy. We define HBV reactivation by ALT > 3 ULN and HBV DNA copies > 10 positive control limit. Results: We found 6 patients with reactivated HBV, accounting for 18.18 %. Among reactivated HBV patients, age less than 60 accounts 83,33%. Rate of reactivated HBV in males was 25,00% while this rate in females was 14,28%. Rate of reactivated HBV in lymphoma, lung cancer and breast cancer was 33,33%, 25% và 22,22% respectively. Clinial manifestation of reactivated HBV includes jaundice (33,33%), fulminant hepatic failure (6%) and death (5%). The reactivated rate was higher in patients got high dose of corticoid (28,57%) vs low dose (15,38%). This rate was 29,41% in patients treated with anthracyclines which was  higher than in group without  anthracyclines. The reactivated rate of HBV was dramatically higher in patients treated with rituximab (75%). Conclusion: the reactivation of hepatitis B on cancer patients with chemotherapy is common. We found 6 patients with reactivated HBV of 33 subjects of the study which accounts 18.18 %. We recognized that reactivated HBV rate was higher subgroups of age < 60 years old, males, patients with lymphoma, lung cancer, breast cancer. Reactivated HBV may be more prevalent in patients with high-dose corticotherapy, anthracyclines and Rituximab. Key words: HBV reactivation, chemotherapy, cancer, hepatitis B

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (01) - SỐ 31/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘNCHO BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ở BUỒNG TRỨNG (ENDOMETRIOMA)
Tác giả:  Trương Linh Giang, Trương Quang Vinh
8645
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY DANIS - WEBER VÙNG CỔ CHÂN
Tác giả:  Trần Văn Cư, Lê Nghi Thành Nhân
157416
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CARVEDILOL VỚI THẮT VÒNG CAO SU TRONG DỰ PHÒNG TÁI PHÁT VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Bùi Thị Ngọc Diệp
126223
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Thị Kim Nhung, Trương Văn Nhân
79631
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC QUA NỘI SOI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ THON VÀ BÁN GÂN CHẬP BỐN
Tác giả:  Nguyễn Văn Thanh, Lê Nghi Thành Nhân
88341
6NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THUẬT TOÁN ROMA VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH TRONG UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dang Huy Hoang, Dang Cong Thuan
113348
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Võ Văn Đức
79657
8TỶ LỆ HIỆN NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV TRONG NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM VÀ NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM TẠI QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ, BÌNH ĐỊNH NĂM 2011
Tác giả:  Lê Xuân Huy, Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền, Nguyễn Thành Đông
75265
9NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT HÓA VIÊM GAN B VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:   Phùng Phướng, Nguyễn Thị Thủy
92674
10NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM TRONG ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CỦA CỐM TAN TIỀN LIỆT THANH GIẢI TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Quỳnh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Tân
71781
11HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ RACM 14 NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
78888
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN CÓ TÚI HƠI CUỐN GIỮA
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
106094
13KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TẠI 6 BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2011 – 2013
Tác giả:  Trần Duy Tạo, Hoàng Trọng Sĩ
843101
14NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH, PHÂN ĐỘ NGUY CƠ VÀ XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC TRONG U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Xuân Tiến
990109
15KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ERCP TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ MẬT, TỤY
Tác giả:  Thân Trọng Long, Lê Viết Nho, Lê Tấn Toàn, Trương Quang Huy
1014116
16NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG CARDIOLIPIN VÀ KHÁNG Β2 GLYCOPROTEIN I Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
54125
17NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TẠI CẦN THƠ NĂM 2015
Tác giả:  Phan Trung Thuấn, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh
851132
18NGHIÊN CỨU TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) VÀ KHÁNG INSULIN (IAA) TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG GẦY
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
1336137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,077 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,508 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,288 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,146 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,936 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,890 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN