Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH, PHÂN ĐỘ NGUY CƠ VÀ XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC TRONG U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
THE EXPRESS OF SOME MARKERS, RISK STRATIFICATION AND THE RELATION WITH THE OTHER RISK FACTORS IN GIST
 Tác giả: Nguyễn Văn Mão, Trần Xuân Tiến
Đăng tại: Tập 6 (01) - Số 31/2016; Trang: 109
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Giới thiệu: U mô đệm đường tiêu hóa là u thường gặp nhất trong các loại u trung mô đường tiêu hóa. U có thể gặp dưới niêm mạc ở các vị trí như dạ dày, thực quản, ruột non, đại trực tràng, mạc treo, mạc nối. Về mặt vi thể u có kiểu hình khá đa dạng. Với vai trò chẩn đoán xác định nguồn gốc tế bào u của giải phẫu bệnh đặc biệt là ứng dụng kỹ thuật hóa mô miễn dịch đã giúp bệnh nhân được điều trị hợp lý với liệu pháp điều trị đích. Mục tiêu: (i) Khảo sát một số đặc điểm chung giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch của u mô đệm đường tiêu hóa. (ii) Áp dụng phân độ nguy cơ ác tính của u mô đệm đường tiêu hóa theo AFIP 2006 và xác định mối liên quan với các yếu tố tiên lượng kinh điển. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả 39 trường hợp u mô đệm đường tiêu hóa vào khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế từ 6/2011 – 07/2015. Kết quả: Tuổi trung bình X=55,87±11,91, độ tuổi gặp cao nhất ở nam lẫn nữ là 41 – 60. Kích thước u >2 - 5cm chiếm nhiều nhất 64,1%. Vị trí u chiếm nhiều nhất là dạ dày 48,7%. Típ tế bào hình thoi chiếm chủ yếu 87,2%. Hóa mô miễn dịch cho thấy CD117 dương tính 100%, tiếp theo là Vimentin dương tính với tỷ lệ 97,4%, CD34 dương tính với tỉ lệ đáng kể 61,5%, không có trường hợp nào dương tính với Desmin. GIST nguy cơ cao chiếm ưu thế 46,2%, tiếp theo là GIST nguy cơ trung gian chiếm 28,2%, GIST nguy cơ thấp chiếm 20,5%, còn GIST nguy cơ rất thấp chỉ chiếm 5,1%, nghiên cứu này cho thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nguy cơ theo AFIP 2006 với hoại tử u và xâm nhập niêm mạc. Kết luận: Việc áp dụng Hóa mô miễn dịch vào chẩn đoán xác định GIST với dấu ấn CD117 và phân độ nguy cơ cần được thực hiện rộng rãi đối với u trung mô đường tiêu hóa nhằm định hướng điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. Từ khóa: U mô đệm đường tiêu hóa, u trung mô, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch
Abstract:
Background: Gastrointestinal Stromal Tumor (GIST) is the most frequent one among the digestive mesenchymal tumors. GIST usually locates under the mucosa of the stomach, esophagus, small intestine, colorectal intestine and evenly sometimes at the mesentery, omentum. Microscopically, GIST appeares as various features. In order to determine the origin of the tumor cell, surgical pathology especially the immunohistochemistry play a key role for the best choice of treatment with the targeted therapy. Objectives: - To study some of the common characteristics of the surgical pathology and immunohistochemistry of GIST. – To apply the GIST Risk Stratification of AFIP 2006 and determine the relation with some of the traditional risk factors. Materials and Method: cross-sectional study of 39 patients diagnosed with GIST at Hue Central Hospital from 6/2011 to 7/2015. Results: the average age 55.87±11.91, the most frequent age 41-60 in both men and women. The tumor size >2-5cm was the most rate 64.1%, GIST mostly located at the stomach, accounting for 48.7%. The spindle cell GISTs were the highest type 87.2%. Immunohistochemistry shown that the positive of CD117, Vimentine, CD34 were 100%, 94.7% and 61.5% respectively. All GISTs were negative for Desmine. The high risk GISTs were the most frequent accounting for 46.2%, following the moderate ones 28.2%, then the low 20.5%, the very low only 5.1%. This study also shown that, there were the relation between the tumor risk level with the tumor necrosis and the mucosa invasion. Conclusion: The application of the Immunohistochemistry with the marker CD117 and the GIST Risk Stratification need carry out for the digestive mesenchymal tumors to choose the best treatment for the patients. Key words: gastrointestinal stromal tumor (GIST), mesenchymal tumor, histopathology, immunohistochemistry

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (01) - SỐ 31/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘNCHO BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ở BUỒNG TRỨNG (ENDOMETRIOMA)
Tác giả:  Trương Linh Giang, Trương Quang Vinh
8645
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY DANIS - WEBER VÙNG CỔ CHÂN
Tác giả:  Trần Văn Cư, Lê Nghi Thành Nhân
157416
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CARVEDILOL VỚI THẮT VÒNG CAO SU TRONG DỰ PHÒNG TÁI PHÁT VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Bùi Thị Ngọc Diệp
126123
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Thị Kim Nhung, Trương Văn Nhân
79631
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC QUA NỘI SOI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ THON VÀ BÁN GÂN CHẬP BỐN
Tác giả:  Nguyễn Văn Thanh, Lê Nghi Thành Nhân
88341
6NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THUẬT TOÁN ROMA VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH TRONG UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dang Huy Hoang, Dang Cong Thuan
113248
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Võ Văn Đức
79557
8TỶ LỆ HIỆN NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV TRONG NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM VÀ NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM TẠI QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ, BÌNH ĐỊNH NĂM 2011
Tác giả:  Lê Xuân Huy, Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền, Nguyễn Thành Đông
75265
9NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT HÓA VIÊM GAN B VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:   Phùng Phướng, Nguyễn Thị Thủy
92574
10NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM TRONG ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CỦA CỐM TAN TIỀN LIỆT THANH GIẢI TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Quỳnh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Tân
71781
11HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ RACM 14 NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
78888
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN CÓ TÚI HƠI CUỐN GIỮA
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
106094
13KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TẠI 6 BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2011 – 2013
Tác giả:  Trần Duy Tạo, Hoàng Trọng Sĩ
843101
14NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH, PHÂN ĐỘ NGUY CƠ VÀ XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC TRONG U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Xuân Tiến
990109
15KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ERCP TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ MẬT, TỤY
Tác giả:  Thân Trọng Long, Lê Viết Nho, Lê Tấn Toàn, Trương Quang Huy
1013116
16NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG CARDIOLIPIN VÀ KHÁNG Β2 GLYCOPROTEIN I Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
54125
17NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TẠI CẦN THƠ NĂM 2015
Tác giả:  Phan Trung Thuấn, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh
851132
18NGHIÊN CỨU TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) VÀ KHÁNG INSULIN (IAA) TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG GẦY
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
1333137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,077 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,288 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,145 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN