Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) VÀ KHÁNG INSULIN (IAA) TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG GẦY
A STUDY ON GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) AUTOANTIBODY AND ANTI-INSULIN AUTOANTIBODY IN LEAN PATIENTS WITH DIABETES MELLITUS
 Tác giả: Phan Thị Minh Phương
Đăng tại: Tập 6 (01) - Số 31/2016; Trang: 137
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề và mục tiêu: Các tự kháng thể kháng Glutamic Acid Decarboxylase 65 (GAD-65) và kháng insulin (IAA) là các chất chỉ điểm huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường thể tự miễn. Sự hiện diện của các tự kháng thể này ở bệnh nhân đái tháo đường lớn tuổi giúp phân biệt được đái tháo đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn (LADA) với đái tháo đường týp 2. Những người có kháng thể tự miễn được xem là nhóm nguy cơ cao và sẽ tiến triển thành thể đái tháo đường phụ thuộc insulin trong vòng 5 – 7 năm. Đề tài nhằm mục tiêu: (1) Xác định tỉ lệ dương tính, nồng độ tự kháng thể kháng GAD-65, IAA trên bệnh nhân đái tháo đường thể trạng gầy. (2)Khảo sát mối liên quan giữa sự hiện diện của tự kháng thể kháng GAD-65, IAA với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở những bệnh nhân trên. Đối tượng và phương pháp: 86 bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn ADA 2015, với glucose máu đói≥ 126mg/dL (hoặc ≥ 7,0 mmol/L) và HbA1C> 6,5%. Kỹ thuật ELISA gián tiếp được thực hiện để định lượng các tự kháng thể kháng GAD-65 và IAA. Sinh phẩm xét nghiệm là AESKULISA GAD-65 của hãng AESKU –Đức và sinh phẩm xét nghiệm IAA ELISA của hãng DRG- Đức. Kết quả: Tỷ lệ dương tính với kháng thể anti GAD-65 là 48,84% và IAA là 30,23%; tỷ lệ dương tính với một trong hai loại kháng thể là 55,81%; dương tính với cả hai loại 23,26%. Nồng độ trung bình của kháng thể kháng GAD-65 dương tính là 51,08 ± 16,86 IU/mL; của kháng thể IAA dương tính là 1,46 ± 0,27 U/mL. Về mối liên quan giữa nồng độ kháng GAD-65, IAA với đặc điểm cận lâm sàng: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa kháng GAD-65 dương tính với nồng độ insulin. Có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa kháng GAD-65 dương tính với tăng triglycerid máu giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng (p<0,05). Từ khóa: Tự kháng thể kháng glutamic acid decarboxylase (GAD), tự kháng thể kháng insulin, đái tháo đường
Abstract:
Introduction and objectives: The Glutamic acid decarboxylase 65 (GAD-65) autoantibody and anti-insulin autoantibody (IAA) are serum markers of autoimmune diabetic patients. The presence of these autoantibodies in aging diabetic patients can differenciate the latent autoimmune diabetes in adults (LADA) from type 2 diabetes. Patients with these auto-antibodies were considered high risk group and will progress into insulin dependent in 5-7 years. This study was carried out with aims:(1) To define the positive rate, the concentration of GAD-65 autoantibody and IAA on lean patients with diabetes. (2) To survey the correlation between the presence of GAD-65 autoantibody, IAA and several clinical and laboratory characteristics of these patients. Objects and methods: 86 patients diagnosed of diabetes following the ADA 2015 criteria, fasting glucose ≥ 126 mg/dL (or ≥ 7.0 mmol/L) and HbA1C > 6.5%. Indirect ELISA technique was performed to measure anti GAD-65 autoantibody and IAA. Kits used in the study were AESKULISA GAD-65 from AESKU Company- Germany and IAA ELISA from DRG Company- Germany. Results: the positive rate with anti GAD-65 and IAA was 48.84% and 30.23% respectively. The positive rate with one of the two antibodies was 55.81%; the positive rate with both antibodies was 23.26%. Mean concentration of GAD-65 positive was 51.08 ± 16,86 IU/mL; The average concentration of IAA positive was 1,46 ± 0,27 U/mL. Regarding the correlation between the concentration of GAD-65, IAA and laboratory data: there is a statistically significant difference (p<0.05) between positive GAD-65 antibody and insulin concentration. A statistically significant difference between GAD-65 antibody and hypertriclyceridemia in the studied and control group (p<0.05) is also observed. Keywords: glutamic acid decarboxylase (GAD) autoantibody, insulin autoantibody, diabetes mellitus

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (01) - SỐ 31/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘNCHO BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Ở BUỒNG TRỨNG (ENDOMETRIOMA)
Tác giả:  Trương Linh Giang, Trương Quang Vinh
8645
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY DANIS - WEBER VÙNG CỔ CHÂN
Tác giả:  Trần Văn Cư, Lê Nghi Thành Nhân
157416
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP CARVEDILOL VỚI THẮT VÒNG CAO SU TRONG DỰ PHÒNG TÁI PHÁT VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Bùi Thị Ngọc Diệp
126123
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Thị Kim Nhung, Trương Văn Nhân
79631
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC QUA NỘI SOI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ THON VÀ BÁN GÂN CHẬP BỐN
Tác giả:  Nguyễn Văn Thanh, Lê Nghi Thành Nhân
88341
6NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THUẬT TOÁN ROMA VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH TRONG UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dang Huy Hoang, Dang Cong Thuan
113248
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Võ Văn Đức
79557
8TỶ LỆ HIỆN NHIỄM HIV VÀ HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV TRONG NHÓM NAM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM VÀ NHÓM PHỤ NỮ BÁN DÂM TẠI QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ, BÌNH ĐỊNH NĂM 2011
Tác giả:  Lê Xuân Huy, Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Đinh Sỹ Hiền, Nguyễn Thành Đông
75265
9NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH HOẠT HÓA VIÊM GAN B VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:   Phùng Phướng, Nguyễn Thị Thủy
92574
10NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM TRONG ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT CỦA CỐM TAN TIỀN LIỆT THANH GIẢI TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Quỳnh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Tân
71781
11HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ RACM 14 NGÀY TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
78888
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH NHÂN CÓ TÚI HƠI CUỐN GIỮA
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
106094
13KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TẠI 6 BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2011 – 2013
Tác giả:  Trần Duy Tạo, Hoàng Trọng Sĩ
843101
14NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH, PHÂN ĐỘ NGUY CƠ VÀ XÁC ĐỊNH MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC TRONG U MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Xuân Tiến
990109
15KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ERCP TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ MẬT, TỤY
Tác giả:  Thân Trọng Long, Lê Viết Nho, Lê Tấn Toàn, Trương Quang Huy
1014116
16NGHIÊN CỨU KHÁNG THỂ KHÁNG CARDIOLIPIN VÀ KHÁNG Β2 GLYCOPROTEIN I Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
54125
17NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TẠI CẦN THƠ NĂM 2015
Tác giả:  Phan Trung Thuấn, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh
851132
18NGHIÊN CỨU TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG GLUTAMIC ACID DECARBOXYLASE 65 (GAD-65) VÀ KHÁNG INSULIN (IAA) TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG GẦY
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương
1335137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,077 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,288 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,146 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,887 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN