Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI
RELATIONSHIP BETWEEN ENDOSCOPIC GASTRIC ATROPHY ACCORDING TO KIMURA - TAKEMOTO CLASSIFICATION AND HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS IN H. PYLORI INFECTED PATIENTS
 Tác giả: Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương
Đăng tại: Tập 13 (01); Trang: 84
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Teo niêm mạc dạ dày trên nội soi (TNMNS) theo phân loại của Kimura - Takemoto đã được chứng minh là có mối liên quan chặt chẽ với teo niêm mạc trên mô bệnh học (MBH). Teo niêm mạc và dị sản ruột được xem là những thương tổn tiền ung thư dạ dày cần được đánh giá mức độ và theo dõi để phát hiện sớm loạn sản, ung thư, đặc biệt khi bệnh nhân nhiễm H. pylori. Nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm TNMNS ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm H. pylori theo phân loại Kimura - Takemoto và mối liên quan giữa TNMNS với các tổn thương tiền ung thư trên mô bệnh học.

Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên 72 bệnh nhân có triệu chứng đau thượng vị, khó tiêu đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế và được chỉ định nội soi đánh giá teo niêm mạc dạ dày và có kết quả nghiệm test nhanh urease H. pylori dương tính. Đánh giá mức độ TNMNS theo phân loại Kimura - Takemoto và đối chiếu với thương tổn tiền ung thư (teo, dị sản ruột, loạn sản) trên mô bệnh học theo phân loại Sydney cải tiến.

Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 55,6 ± 13,13; tỷ lệ nam/nữ giới là 1,4/1,0. Tỷ lệ TNMNS theo phân loại Kimura-Takemoto ở giai đoạn C1 là 37,5%, C2: 40,3%, C3: 9,7%, O1: 11,1% và O3: 1,4%. Trên mô bệnh học cho thấy, tỷ lệ teo niêm mạc ở hang vị là 81,9%, ở cả hang vị và thân vị: 16,7%. Tỷ lệ dị sản ruột ở hang vị, thân vị, cả hang vị và thân vị lần lượt là 36,1%, 2,5% và 11,1%. Tỷ lệ loạn sản độ thấp 12,5% (9/72), loạn sản độ cao 6,9% (5/72) và có 2 trường hợp là ung thư sớm. TNMNS giai đoạn C2 và C3 có tỷ lệ teo trên mô bệnh học cao hơn so với giai đoạn C1 (91,7% vs 63%) và TNMNS các giai đoạn O có tỷ lệ dị sản ruột cao hơn so với các giai đoạn C (77,8% vs 30,2%) với p < 0,05.

Kết luận: Mức độ TNMNS liên quan với mức độ teo niêm mạc và dị sản ruột trên mô bệnh học, giai đoạn teo càng nặng trên nội soi thì tần suất teo và dị sản ruột trên mô bệnh học càng cao. Đánh giá TNMNS theo phân loại Kimura - Takemoto là một phương pháp tương đối đơn giản, dễ thực hiện, từ đó có chiến lược theo dõi phù hợp cho từng bệnh nhân viêm dạ dày mạn nhiễm H. pylori nhằm phát hiện tổn thương loạn sản và ung thư sớm.

Từ khóa:viêm dạ dày mạn, H. pylori, phân loại Kimura - Takemoto.
Abstract:

Background: Endoscopic gastric atrophy according to Kimura-Takemoto classification has been shown to be closely related to histopathological atrophy. Gastric atrophy and intestinal metaplasia are considered precancerous gastric lesions that need to be assessed and monitored for early detection of dysplasia and cancer, especially in H. pylori infected patients. The aim of this study was to evaluate the associations between these endoscopic atrophy according to Kimura - Takemoto classification and pathologic characteristics.

Methods: A cross-sectional study was conducted in 72 dyspepsia patients at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital, assigned endoscopic assessment and testing H. pylori positive. Assessing endoscopic gastric atrophy according to Kimura-Takemoto classification and compared with histopathological precancerous lesions (atrophy, intestinal metaplasia, dysplasia) according to the modified Sydney system.

Results: The mean age was 55.6 ± 13.13, male/female ratio was 1.4/1.0. The rate of endoscopic gastric atrophy at stage C1 was 37.5%, C2: 40.3%, C3: 9.7%, O1: 11.1% and O3: 1.4%. On histo-pathology, the rate of gastric atrophy in antrum was 81.9%, in both antrum and body: 16.7%. The rate of intestinal metaplasia in antrum, body, both antrum and body was 36.1%, 2.5% and 11.1%, respectively. The rate of low-grade dysplasia 12.5% (9/72), high-grade dysplasia 6.9% (5/72) and 2 cases of early gastric cancer. Endoscopic gastric atrophy stages C2 and C3 had a higher rate of atrophy on histopathology than stage C1 (91.7% vs 63%) and stages O had a higher rate of intestinal metaplasia than stages C (77.8% vs 30.2%) with p < 0.05.

Conclusion: The degree of endoscopic gastric atrophy was related to the degree of histopathologic atrophy and intestinal metaplasia, the more severe the stage of endoscopic gastric atrophy, the higher the frequency of atrophy and metaplasia on histopathology. Evaluation of endoscopic gastric atrophy according to Kimura-Takemoto classification is a relatively simple strategy for monitoring for each patient with H. pylori chronic gastritis to detect dysplasia and early cancer.


Key words: Atrophic gastritis, H. pylori, Kimura-Takemoto classification

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN SỬA CHỮA GHÉP CẶP SAI (MMR) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Nguyễn Thị Thu Giang, Nguyễn Thành Phúc, Ngô Quý Trân, Đặng Công Thuận
4657
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA HAI LIỀU PHENYLEPHRIN TIÊM TĨNH MẠCH SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Dương Thị Ngọc Anh, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh
37914
3KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM MẠCH MÁU CỦNG MẠC MẮT THEO PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Võ Thị Minh Nguyệt, Trương Hữu Thiện Tri, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hương Lam
29822
4ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT SINH ỐNG MẦM TRONG ĐỊNH DANH NẤM CANDIDA ALBICANS BẰNG CÁC MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Thị Phương Thảo
29830
5ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG KÍN ỐNG TIÊU HÓA, MẠC TREO
Tác giả:  Đậu Lệ Thủy, Hoàng Thị Quyên, Nguyễn Quốc Huy, Hồ Khánh Duy, Phạm Minh Dũng
27038
6NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SINH NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Bình Thắng
26744
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LYMPHÔM TẾ BÀO T NGUYÊN PHÁT Ở DA
Tác giả:  Trần Hương Giang, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thanh Tú
30051
8NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM HEART TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC VÀO TRUNG TÂM CẤP CỨU - ĐỘT QUỴ, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Khánh Huy
33357
9NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG VIÊM NHA CHU MẠN TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thùy Dương
28965
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA INFLIXIMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP CỘT SỐNG
Tác giả:  Võ Thị Hoài Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Tam
30771
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÓA SINH VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI KHỐI U TỤY
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Lương Viết Thắng, Trần Văn Huy
26577
12MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương
34284
13BƯỚC ĐẦU PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT DỰA TRÊN MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Thịnh, Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Văn Mão, Phan Trung Nam, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thị Tâm, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên
30090
14GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ ALBUMIN VÀ BILIRUBIN MÁU CUỐNG RỐN TRONG TIÊN ĐOÁN VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP BỆNH LÝ Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Hùng Việt
28898
15ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI THẦN KINH VII Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Thị Thùy Nhiên
245104
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT BẰNG PHẪU THUẬT XOAY HAI VẠT KẾT MẠC
Tác giả:  Lê Viết Nhật Hưng, Huỳnh Thị Xuân Thảo
259113
17NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIẾN TRIỂN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN Ở MỘT SỐ PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
272119
18ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Lương Sĩ Long, Võ Đoàn Minh Nhật, Lê Thanh Thái
259128
19NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ CK7, CK20 VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ ĐỊNH TÍP VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC U ÁC TÍNH
Tác giả:  Trần Nam Đông, Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo, Võ Thị Hạnh Thảo, Trần Thị Hoàng Liên
303134

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,157 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,506 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,470 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,283 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,928 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,875 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN