Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI NIÊM MẠC THỰC QUẢN DẠ DÀY Ở CÁC BỆNH NHÂN XƠ GAN
STUDY ON ENDOSCOPIC FEATURES OF GASTROESOPHAGEAL MUCOSA IN PATIENTS WITH CIRRHOSIS
 Tác giả: Trần Văn Huy, Hồ Anh Hiến
Đăng tại: Tập 1(5) - Số 5/2011; Trang: 45
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: 1.Khảo sát một số hình ảnh nội soi niêm mạc thực quản và dạ dày ở các bệnh nhân xơ gan. 2. Khảo sát mối liên quan giữa hình ảnh nội soi niêm mạc thực quản, dạ dày với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 88 bệnh nhân xơ gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 5 năm 2010 đến tháng 4 năm 2011. Kết quả: 1. 95,5% bệnh nhân xơ gan có giãn tĩnh mạch thực quản. Dấu đỏ trên thành giãn tĩnh mạch thực quản chiếm 48,8%. Giãn tĩnh mạch thực quản có 39,3% trường hợp xuất huyết. Hình ảnh niêm mạc dạ dày thường gặp trong xơ gan là viêm 58,0%, niêm mạc dạng khảm 52,3%. Loét dạ dày 19,3%, giãn tĩnh mạch tâm phình vị ít gặp 12,5%. 2. Giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 thường có báng vừa và nhiều 58,3%. Tỷ lệ xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 là (84,9%), độ 2 (15,1%). Tỷ lệ số lượng tiểu cầu < 100 Kµ/l ở bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 chiếm 75%. Tỷ lệ lách lớn > 13 cm ở bệnh nhân có giãn tĩnh mạch thực quản độ 3 chiếm 66,7%. Tỷ lệ xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân có dấu đỏ chiếm 84,9%. Kết luận: 1. Hình ảnh nội soi niêm mạc thực quản dạ dày thường gặp ở bệnh nhân xơ gan là giãn tĩnh mạch thực quản, viêm dạ dày, niêm mạc dạng khảm. 2. Giãn tĩnh mạch thực quản có mối liên quan với báng, xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản, số lượng tiểu cầu, đường kính lách. Xuất huyết do giãn tĩnh mạch thực quản có mối liên quan với dấu đỏ, không có mối liên quan với niêm mạc dạng khảm. Từ khóa: nội soi dạ dày, giãn tĩnh mạch thực quản, xơ gan
Abstract:
Background: 1. To evaluate endoscopic images of gastroesophageal mucosa in patients with cirrhosis. 2. To evaluate the relationship between endoscopic images of the gastroesophageal and some clinical, subclinical features. Subjects and Methods: A cross- sectional descriptive study. From May 2010 to April 2011, the study sample includes 88 cirrhotic patients hospitalized at Hue Central Hospital and at Hue University Hospital. Results 1. 95.5% of patients with cirrhosis have esophageal varices. The presence of red color signs on esophageal varices accounts for 48.8% of the cases. The esophageal varices with bleeding accounts for 39.3%. The most common images of gastric mucosa in patients with cirrhosis observed was gastritis (58.0%), mucosal mosiac-like pattern (52.3%) and the lesser common signs seen were gastric ulcer (19.3%) and fundal varices (12.5%). 2. Among the esophageal varices cases at grade 3, 58.3% patients had moderate and large ascites. Among the esophageal variceal bleeding cases at grade 3, the rate of esophageal variceal bleeding is 84.9%, and among the grade 2 cases, the rate is 15.1%. The prevalence of platelet counts <100 Kμ / L in patients with varicose veins in the esophagus accounts for 75% among the grade 3. Among the grade 3 cases, The prevalence of major spleen with width>13 cm accounted for 66.7%. The rate of bleeding from esophageal varices in patients with red color signs is 84.9%. Conclusion: 1. The common endoscopic images of gastroesophageal mucosa in patients with cirrhosis is esophageal varices, gastritis and mucosal mosiac-like pattern. 2. Esophageal varices is related with ascites, bleeding, low platelet count and spleen diameter >13cm. Bleeding from esophageal varices is related with red color signs and is not related to mucosal mosaic-like pattern. Key words: esophageal varices, gastric endoscopy, cirrhosis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(5) - SỐ 5/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NT-PROBNP VÀ CÁC ĐIỂM CẮT TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tác giả:   Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Khánh, Trần Hữu Dàng, Trần Viết An
17675
2CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁI PHÁT Ở NHỮNG BỆNH NHÂN TRẦM CẢM ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI SAU 1 NĂM THEO DÕI
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Đăng Doanh, Ngô Văn Lương, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Vũ Hoàng, Hồ Ngọc Bích
106313
3KHẢO SÁT BẰNG SIÊU ÂM ĐẶC ĐIỂM BÁNH RAU VÀ NƯỚC ỐI Ở CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN THAI QUÁ NGÀY SINH DỰ ĐOÁN
Tác giả:  Hà Thị Mỹ Dung, Cao Ngọc Thành, Trần Thị Sông Hương
108920
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER CÁC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Vũ Thị Hà Ninh, Trần Hữu Dàng, Trần Thị Sông Hương, Nguyễn Thu Thủy
150225
5NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011
Tác giả:  Phạm Hiếu Vinh, Trần Đình Bình
97431
6VAI TRÒ CỦA SOLU-MEDROL TẠI CHỖ TRONG GIẢM ĐAU SAU MỔ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM LƯNG
Tác giả:  Phạm Vô Kỵ, Trương Công Thành, Dương Văn Ngà, Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Vũ Thanh Huy
98140
7NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI NIÊM MẠC THỰC QUẢN DẠ DÀY Ở CÁC BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Hồ Anh Hiến
134445
8KẾT HỢP LUÂN PHIÊN SÓNG T VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến
99052
9ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG THÔNG SỐ TAPSE
Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
705262
10NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Hoàng Đức Dũng­, Lê Trọng Khoan, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
89571
11NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CA 72-4 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT
Tác giả:  Hoàng Thị Thu Hương, Nguyễn Minh Vương
129481
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE-AMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy
119888
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẮP MI BẰNG TIÊM TRIAMCINOLONE TẠI CHỖ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thu, Võ Việt Hiền, Đỗ Thị Em
1083100
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN XƯƠNG BÁNH CHÈ TỰ THÂN QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Nghi Thành Nhân, Bùi Hữu Toàn
1351105
15KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ LÀNH THƯƠNG SAU PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI VỚI MỨC ĐỘ MỌC LỆCH – NGẦM
Tác giả:  Trần Tấn Tài
1298116
16NHẬN XÉT KẾT QUẢ ỨNG DỤNG SIÊU ÂM CẤP CỨU MỞ RỘNG TRONG CHẤN THƯƠNG (E-FAST)
Tác giả:  Trần Thăng, Đoàn Thị Phương Lý, Lê Thị Nhân
1333124
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: VAI TRÒ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TÌNH TRẠNG THỤ THỂ ESTROGEN, PROGESTERON VÀ HER-2 TRONG UNG THƯ VÚ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÓA MIỄN DỊCH
Tác giả:   Đặng Công Thuận
817131
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
802138

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,137 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,487 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,919 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,843 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN