Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
RESEARCH CT SCAN IMAGINGS AND SOME CLINICAL CHARACTERISTICS OF CHRONIC SUBDURAL HEMATOMA IN CLINICALLY UNDIAGNOSED PATIENTS
 Tác giả: Hoàng Đức Dũng­, Lê Trọng Khoan, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
Đăng tại: Tập 1(5) - Số 5/2011; Trang: 71
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Khảo sát và đối chiếu các đặc điểm lâm sàng, phẫu thuật và cắt lớp vi tính của tụ máu dưới màng cứng mạn tính ở bệnh nhân chưa được chẩn đoán lâm sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 64 bệnh nhân lâm sàng không rõ ràng, có hình ảnh TMDMCMT trên CLVT, được phẫu thuật hút máu tụ từ tháng 5/2010 đến 7/2011 tại Bệnh viện Trung ương Huế. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi trung bình là 60,45. Tỷ lệ nam nữ là 11,8/1.Tiền sử chấn thương chiếm 65,6%. Tụ máu vùng trán thái dương đỉnh chiếm 50%. Di lệch đường giữa ít nhất 1mm, lớn nhất 26mm. Độ dày liềm tụ máu ít nhất 1mm, dày nhất 34mm. Giảm tỷ trọng chiếm 67,2%. Kết luận: Nhức đầu và tiền sử chấn thương sọ não là 2 đặc điểm lâm sàng chính của TMDMCMT. Liềm tụ máu giảm tỷ trọng, đồng nhất chiếm đa số. Có sự liên quan giữa đặc điểm cắt lớp vi tính và đặc điểm lâm sàng, phẫu thuật trong tụ máu dưới màng cứng mạn tính.
Abstract:
Purpose: The goal of study was to investigate and compare clinical characteristics, surgical characteristics and CT scan characteristics of chronic subdural hematoma in patients undiagnosed clinically. Material and method: a cross-sectional study was conducted in a sample of 64 patients having non apparent clinical symptoms, with chronic subdural hematoma images, being treated surgically from 5/2010 to 7/2011in Hue central hospital. Result: Mean age is 60.45. Proportion male to female is 11.8/1. Traumatic history accounts for 65.6%. Hematoma in frontal- temporal- parietal regions accounts for 50%. Minimum midline displacement is 1mm; maximum midline displacement is 26mm. Minimum hematoma width is 1 mm; maximum hematoma width is 34 mm. Hypodensity of hematoma accounts for 67.2%. Conclusion: Headache and traumatic history are two major clinical characteristics of chronic sudural hematoma. Characteristics of chronic sudural hematoma is hypodensity, homogeneous. There is a relationship between CT scan characteristics, clinical characteristics and surgical characteristics in CSH.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(5) - SỐ 5/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NT-PROBNP VÀ CÁC ĐIỂM CẮT TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tác giả:   Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Khánh, Trần Hữu Dàng, Trần Viết An
17565
2CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁI PHÁT Ở NHỮNG BỆNH NHÂN TRẦM CẢM ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI SAU 1 NĂM THEO DÕI
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Đăng Doanh, Ngô Văn Lương, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Vũ Hoàng, Hồ Ngọc Bích
105913
3KHẢO SÁT BẰNG SIÊU ÂM ĐẶC ĐIỂM BÁNH RAU VÀ NƯỚC ỐI Ở CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN THAI QUÁ NGÀY SINH DỰ ĐOÁN
Tác giả:  Hà Thị Mỹ Dung, Cao Ngọc Thành, Trần Thị Sông Hương
108720
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER CÁC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Vũ Thị Hà Ninh, Trần Hữu Dàng, Trần Thị Sông Hương, Nguyễn Thu Thủy
150025
5NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011
Tác giả:  Phạm Hiếu Vinh, Trần Đình Bình
97331
6VAI TRÒ CỦA SOLU-MEDROL TẠI CHỖ TRONG GIẢM ĐAU SAU MỔ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM LƯNG
Tác giả:  Phạm Vô Kỵ, Trương Công Thành, Dương Văn Ngà, Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Vũ Thanh Huy
98040
7NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI NIÊM MẠC THỰC QUẢN DẠ DÀY Ở CÁC BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Hồ Anh Hiến
134345
8KẾT HỢP LUÂN PHIÊN SÓNG T VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến
98752
9ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG THÔNG SỐ TAPSE
Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
704562
10NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Hoàng Đức Dũng­, Lê Trọng Khoan, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
89471
11NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CA 72-4 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT
Tác giả:  Hoàng Thị Thu Hương, Nguyễn Minh Vương
129381
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE-AMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy
119788
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẮP MI BẰNG TIÊM TRIAMCINOLONE TẠI CHỖ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thu, Võ Việt Hiền, Đỗ Thị Em
1081100
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN XƯƠNG BÁNH CHÈ TỰ THÂN QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Nghi Thành Nhân, Bùi Hữu Toàn
1349105
15KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ LÀNH THƯƠNG SAU PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI VỚI MỨC ĐỘ MỌC LỆCH – NGẦM
Tác giả:  Trần Tấn Tài
1298116
16NHẬN XÉT KẾT QUẢ ỨNG DỤNG SIÊU ÂM CẤP CỨU MỞ RỘNG TRONG CHẤN THƯƠNG (E-FAST)
Tác giả:  Trần Thăng, Đoàn Thị Phương Lý, Lê Thị Nhân
1333124
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: VAI TRÒ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TÌNH TRẠNG THỤ THỂ ESTROGEN, PROGESTERON VÀ HER-2 TRONG UNG THƯ VÚ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÓA MIỄN DỊCH
Tác giả:   Đặng Công Thuận
816131
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
802138

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,045 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,129 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,478 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,390 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,264 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,129 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,918 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,837 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN