Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VÔ SINH DO VÒI TỬ CUNG - PHÚC MẠC BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
EFFICACY OF GYNECOLOGIC LAPAROSCOPY IN TREATING TUBAL-PERITONEAL INFERTILITY
 Tác giả: Cao Ngọc Thành, Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Phạm Chí Kông và cộng sự
Đăng tại: Tập 1(4) - Số 4/2011; Trang: 54
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị vô sinh do vòi tử cung – phúc mạc bằng phẫu thuật nội soi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu gồm 126 bệnh nhân vô sinh do vòi tử cung phúc mạc được chẩn đoán và điều trị bằng phẫu thuật nội soi. Kết quả: Tỷ lệ vòi tử cung tắc giả khi chụp tử cung-vòi tử cung có cản quang đựơc phát hiện qua nội soi ổ bụng là 7.1%. Tỉ lệ có thai trong buồng tử cung sau mổ là 21.4%. Số bệnh nhân có thai vào tháng thứ 4 sau phẫu thuật chiếm tỉ lệ cao nhất: 40.0%. Tỷ lệ có thai trong tử cung đối với từng giai đoạn tổn thương vòi tử cung khác nhau, tỷ lệ có thai trong tử cung cao nhất ở tổn thương giai đoạn 1 là 68.0%. Không thấy có thai trong tử cung ở vòi tử cung có tổn thương giai đoạn 3 và 4. Tỷ lệ có thai đều xảy ra ở dính mức độ vừa trở xuống, còn dính mức độ nặng không thấy ghi nhận trường hợp có thai nào. Tỉ lệ có thai của phương pháp mở thông vòi tử cung và tái tạo loa vòi tử cung lần lượt là 20.0% và 72.0%. 79.5% có vòi tử cung thông trên phim chụp 3 tháng sau phẫu thuật. Kết luận: Kết quả có thai sau phẫu thuật và độ thông vòi tử cung trong nghiên cứu này tương đương với một số nghiên cứu khác ở trong nước cũng như trên thế giới. Kết quả có thai liên quan đến giai đoạn tổn thương vòi tử cung, mức độ dính vòi tử cung.
Abstract:
Objective: To assess the efficacy of laparoscopy in treating tubal-peritoneal infertility in some central provinces and western highlands. Materials and methods: prospective study including 126 patients with tubal-peritoneal infertility. Results: The rate of false obstructed tube through hysterosalpingoscopy was 7.1%. The rate of intrauterine pregnancy after laparoscopy was 21.4%. This rate was associated with the stage of tubal leisons and accounted for highest rate in the first stage (68.0%). There were no case of pregnancy in the third and fourth stage of tubal leisons as well as in the dense adheison. The rate of intrauterine pregnancy of salpingostomy and tubalplasty were 20.0% and 72.0%, respectively. 3 months post-operation, 79.5% patients have patent tubes through hysterosalpingoscopy. Conclusion: The rate of intrauetrine pregnancy and patent tubes in this study is able to compared with some national and international studies. This rate is associated with the stage of tubal leisons and the degree of tubal adhesion.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(4) - SỐ 4/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
16765
2
NHÂN BỐN TRƯỜNG HỢP CƯỜNG TUYẾN CẬN GIÁP NGUYÊN PHÁT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thu Mai, Trần Hữu Dàng
65014
356321
4
CHỨC NĂNG THẬN TỒN DƯ Ở BỆNH NHÂN THẨM PHÂN PHÚC MẠC
Tác giả:  Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi, Võ Tam, Trần Thị Anh Thư
63930
564035
6
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN SALBUTAMOL PHÓNG THÍCH KÉO DÀI
Tác giả:  Lê Hậu, Lê Thị Thu Vân, Nguyễn Văn Quý, Phùng Chất
60342
764648
8
HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VÔ SINH DO VÒI TỬ CUNG - PHÚC MẠC BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Phạm Chí Kông Và Cộng Sự
61754
9
ACID BETULINIC – HỢP CHẤT CÓ NHIỀU TRIỂN VỌNG TRONG Y HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Lê Thị Ni Na
62464
10
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP SỚM CHO TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TẠI CỘNG ĐỒNG
Tác giả:  Nguyễn Viết Nhân, Ute Schwabe, Hoàng Thị Diệu Hồng, Trần Thị Phương Anh, Huỳnh Thị Cẩm Tú
57770
11
BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP GIẢ NHỒI MÁU CƠ TIM DO VIÊM CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Thu, Nguyễn Anh Vũ
62077
1272484
1359792
14
NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ BẰNG CÁC BỘ CÔNG CỤ FACT-G, SF-36 VÀ QLQ-C30
Tác giả:  Nguyễn Nguyễn Thái Bảo, Nguyễn Đình Tùng, Nguyễn Vũ Quốc Huy
113798
15520106
16539112
17585127
18
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
554134

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,093 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,534 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,523 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,294 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,155 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,939 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,916 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,908 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN