Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

PHẪU THUẬT NỘI SOI UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRÁI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
LAPAROSCOPIC LEFT HEMICOLECTOMY FOR LEFT COLON CANCER AT HUE CENTRAL HOSPITAL
 Tác giả: Lê Mạnh Hà, Phạm Trung Vỹ
Đăng tại: Tập 1(2) - Số 2/2011; Trang: 148
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi ung thư đại tràng (ĐT) trái tại Bệnh viện Trung Ương Huế. Đối tượng và phương pháp: Gồm 45 bệnh nhân (BN) ung thư đại tràng trái được phẫu thuật cắt đại tràng trái, đại tràng sigma và nạo vét hạch nội soi tại Bệnh viện Trung Ương Huế từ tháng 9/2007 đến tháng 9/2010. Kết quả: Tuổi trung bình 57,2 ± 16,8, tuổi từ 40 - 60 chiếm 51,1%. Nam giới chiếm 62,2%, nữ giới 37,8%, tỷ lệ nam/nữ 1,65/1. Đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất 93,3%, rối loạn tiêu hóa 31,1%, phân có máu 53,3%, sờ thấy u ở bụng trái 13,3%. Nội soi cho hình ảnh sùi loét chiếm tỷ lệ cao nhất 42,2% trong đó khối u ở đại tràng sigma 60,9%. Cắt đoạn đại tràng sigma 62,2%, cắt nửa đại tràng trái 17,8%, kích thước khối u trên 5cm là 60,8%. Giai đoạn (GĐ) ung thư: GĐ III 64,4% trong đó ung thư biểu mô tuyến 97,8%. Tăng CEA trước mổ là 57,8%, sau mổ 3 tháng là 25,8% và sau mổ 6 tháng là 33,3%. Nhiễm trùng vết mổ 4,4%, dò miệng nối 2,2%, không có trường hợp nào phải mổ lại và không có tử vong sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật nội soi ung thư đại tràng trái cho thấy tính an toàn, dễ thực hiện, ít biến chứng và khẳng định được tính ưu việt của nó.
Abstract:
Purpose: Evaluation of clinic, subclinic characteristics and results from laparoscopic left hemicolectomy for left colon cancer at Hue Central Hospital. Metholds: Consist of 45 patients with left colon cancer who were operated to laparoscopic left hemicolectomy, sigmoidectomy and lymphadectomy at Hue Centre Hospital from september 2007 to september 2010. Results: Age: average 57,2 ± 16,8, the most age range from 40 - 60, to take 51,1%. Sex: male 62,2%, female 37,8%, rate male/female 1,65/1. The most symptom was abdominal pain 93,3%, alimentary disorder 31,1%, blood stool 53,3%, touch up the tumors 13,3%. Colonoscopy: malignant ulcer tumors were highest rate 42,2%, tumor positions at sigmoid colon 60,9%. Laparoscopic sigmoidectomy 62,2%, left hemicolectomy 17,8%, size of the tumor upper 5 cm was 60,8%. Third stage of TNM 64,4% and adenocarcinoma was 97,8%. Elevation of CEA serum level upper 5ng/ml: Preoperative was 57,8%, postoperative of three months was 25,8%,  postoperative of six months was 33,3%. Wound infection was 4,4%, anastomotic leakage 2,2%, and without reoperative case and without surgical mortality. Conclusions: Laparoscopic left hemicolectomy for left colon cancer is safe, feasible, few complications and its advantages.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(2) - SỐ 2/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BIẾN CHỨNG TIM Ở BỆNH NHÂN CƯỜNG GIÁP
Tác giả:  Nguyễn Hải Thuỷ , Nguyễn Anh Vũ
6957
2GIẢ THUYẾT BỆNH SINH VÀ TIẾP CẬN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM HỘ - ÂM ĐẠO MÃN TÍNH DO CANDIDA
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Florian C. Beikert, Andreas Clad
64918
3
XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH C677T TRÊN GENE MTHFR BẰNG KỸ THUẬT PCR-RFLP
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Nguyệt Minh, Lê Thanh Nhã Uyên, Nguyễn Viết Nhân
63828
467736
5157943
662552
765060
862765
9
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH BỆNH UNG THƯ VÒM HỌNG
Tác giả:  Phùng Hưng, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
68270
1073277
1158785
1264491
1367999
14605106
15701112
16
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT BẰNG PHẪU THUẬT GHÉP MÀNG ỐI
Tác giả:  Phan Văn Năm, Nguyễn Thanh Hải, Phạm Như Vĩnh Tuyên
624118
17691123
18545131
19662141
20607148
21
HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NHIỄM KÝ SINH TRÙNG NÃO HIẾM GẶP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Minh Lợi, Trương Quang Ánh, Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
532159
22
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC VIÊM DẠ DÀY MẠN CHO HP
Tác giả:  Nguyễn Thanh Dung, Trần Quang Đi, Hoang Trong Thảng
833168
23
CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
629176
24
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Ngọc Khánh Nam
613186

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,142 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,194 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,631 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,561 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,331 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,309 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,172 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,977 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,958 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN