Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ LẤY DỊ VẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN BẰNG NỘI SOI ỐNG MỀM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
CLINICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF DIGESTIVE FORGEIN BODY REMOVAL BY ENDOSCOPY AT QUANG NGAI GENERAL HOSPITAL
 Tác giả: Phạm Ngọc Doanh, Trần Thị Kim Quy
Đăng tại: Tập 1(3) - Số 3/2011; Trang: 93
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Dị vật ống tiêu hóa trên là một cấp cứu thường gặp. Việc xử trí bằng nội soi ống mềm là một lựa chọn hàng đầu. Nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu:  Khảo sát đặc điểm dị vật tại bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi từ 5/2010 đến 12/2010 và đánh giá hiệu quả, độ an toàn của kỹ thuật nội soi lấy dị vật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả những bệnh nhân có chỉ định nội soi lấy dị vật ống tiêu hóa trên bằng nội soi mềm tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi từ 5/2010 đến 12/2010. Dùng kỹ thuật lấy dị vật qua nội soi ống mềm.Tổng kết, thống kê, phân tích. Kết quả:  Loại dị vật: Xương vịt 31,9%, xương cá 29,8%, xương gà 12,8%, răng giả 12,8%, xương heo 10,6%, tăm tre 2,1%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 93,6. Tỷ lệ tai biến do thủ thuật là 4,4%, không có tai biến nghiêm trọng. Kết luận: Nội soi ống mềm là phương pháp lấy dị vật ống tiêu hóa trên hiệu quả, khá an toàn.
Abstract:
Background: Ingested foreign things in peptogaster are acute cases that are frequently seen in clinical practices. Flexible endoscopic removal of the ingested foreign things is  now the first choice. Aims: Investigating characsteristics of ingested foreign things, and evaluating the efficacy and safety of endoscopic removal techniques.  Subjects and Methods: 47 patients participated  in the study. Diagnosis of ingested foreign things have made by history, clinical manifestations, X – ray and endoscopy????. The used instruments are conventional flexible endoscopy and assessories???. Results and Discussion: The ingested foreign things are duck bones 31,9%, fish bones 29.8%, chicken bones 12.8%, dental prostheses 12.8%, pig bones 10.6% and bamboo sticks 2.1%. Endoscopic removal have been successfully performed making up 93.6%.There were some minor complications such as bleeding erosions (4.4%), no case with serious complications. Conclusion: Flexible endoscopic removal is an effective and relatively safe procedure for patients with digested foreign things.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(3) - SỐ 3/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1
INCRETIN VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Hữu Dàng
7315
2
CHẨN ĐOÁN VIRUS HỢP BÀO ĐƯỜNG HÔ HẤP GÂY NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI BẰNG KỸ THUẬT RT-PCR TỔ
Tác giả:  Lê Văn An, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng, Piero Cappuccinelli
54411
356416
4
NGHIÊN CỨU KIỂU GEN CỦA HBV Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI-RÚT B MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Văn An
56725
554330
658237
759645
8
TỈ LỆ LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ TRÊN 50 TUỔI
Tác giả:  Trần Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
60653
9
DỊ SẢN RUỘT VÀ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Đào Thị Vân Khánh, Phạm Trung Hiếu, Đặng Công Thuận, Trần Văn Huy
57063
1058672
1156680
1256686
1354193
14534101
15
VACCINE HPV VÀ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
653108
16480116
17553122
18
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
561130

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,112 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,180 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,566 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,532 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,326 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,302 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,945 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,931 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,913 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN