Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SƠ SINH BỆNH LÝ ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
CLINICAL AND PARA-CLINICAL CHARACTERISTICS OF SICK NEWBORN BABIES TREATED AT PEDIATRIC DEPARTMENT OF HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Kiều Nhi
Đăng tại: Tập 1(2) - Số 2/2011; Trang: 112
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: 1. Mô tả tỷ lệ các loại sơ sinh theo phân loại của Tổ Chức Y Tế Thế Giơí (WHO). 2. Xác định một số đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng các bệnh tật theo loại sơ sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả 233 trường hợp sơ sinh bệnh lý sau sinh được chuyển từ Khoa sản Bệnh viện Trường ĐH Y – Dược Huế hoặc từ ngoài vào điều trị tại Khoa nhi - Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế trong 12 tháng từ 01/01/2009 đến  30/12/2009. Mô tả các loại sơ sinh theo WHO, mô tả các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của các loại SSĐT, SSĐN, SSGT. Kết quả: SSĐN (16.74%); SSĐT (45.5%); SSGT (37.76%); SSĐN: ngạt (43.59%), hạ thân nhiệt (25.64%), nôn (30.77%), vàng da (61.54%), DTBS (17.95%); CRP > 10mg/l (53.85%); Thiếu máu Hb < 15g/dl (12.82%). SSĐT: bú kém (21.7%);  sốt (24.53%); CRP > 10mg/l (53.77%); BC máu bất thường (35.85%). SSGT: khó thở (34%); kém linh hoạt (29.55%); nôn (26.14%); cô đặc máu (1.14%); hạ dường máu (22.73%). Kết luận: mỗi loại sơ sinh bệnh lý có triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau.  Mục đích của nghiên cứu này giúp điều trị sơ sinh hiệu quả hơn. 
Abstract:
Objectives: 1. Describe neonatal classification of WHO. 2. Identify some principal clinical and paraclinical signs of term, preterm, post term babies. Patients and method: an observational descriptive study of 233 newborns hospitalized in neonatal unit at Hue university‘ s hospital was done during 12 months from 01/01/2009 to 31/12/2009 for describing neonatal classification and identifying  principal clinical and paraclinical signs. Results: Premature (16.74%); Term babies (45.5%); Post term (37.76%); Premature: asphyxia (43.59%), hypothermia (25.64%), vomit (30.77%), jaundice (61.54%), congenital malformation (17.95%); CRP > 10mg/l (53.85%); anemia Hb < 15g/dl (12.82%). Term babies: poor feeding (21.7%);  fever (24.53%); CRP > 10mg/l (53.77%); Hyperleucocytes/ Leucopenia  (35.85%). Post term:  respiratory distress (34%); lethargy  (29.55%); vomit (26.14%); polycuthemia (1.14%); hypoglycemia (22.73%). Conclusion: each of  neonatal type classified by WHO presente different clinical and paraclinical. Signs. The purpose of  this research is to help to treat  neonatal pathology more effectively. 

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(2) - SỐ 2/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BIẾN CHỨNG TIM Ở BỆNH NHÂN CƯỜNG GIÁP
Tác giả:  Nguyễn Hải Thuỷ , Nguyễn Anh Vũ
8377
2GIẢ THUYẾT BỆNH SINH VÀ TIẾP CẬN MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM HỘ - ÂM ĐẠO MÃN TÍNH DO CANDIDA
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Florian C. Beikert, Andreas Clad
82218
3
XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH C677T TRÊN GENE MTHFR BẰNG KỸ THUẬT PCR-RFLP
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Nguyệt Minh, Lê Thanh Nhã Uyên, Nguyễn Viết Nhân
77528
483336
5180243
675752
781660
881065
9
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH BỆNH UNG THƯ VÒM HỌNG
Tác giả:  Phùng Hưng, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
85670
1091477
1172485
1278291
1387899
14737106
15857112
16
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT NGUYÊN PHÁT BẰNG PHẪU THUẬT GHÉP MÀNG ỐI
Tác giả:  Phan Văn Năm, Nguyễn Thanh Hải, Phạm Như Vĩnh Tuyên
814118
17834123
18690131
19787141
20740148
21
HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NHIỄM KÝ SINH TRÙNG NÃO HIẾM GẶP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Minh Lợi, Trương Quang Ánh, Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
642159
22
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC VIÊM DẠ DÀY MẠN CHO HP
Tác giả:  Nguyễn Thanh Dung, Trần Quang Đi, Hoang Trong Thảng
1057168
23
CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
752176
24
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Ngọc Khánh Nam
716186

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,956 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,299 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN