Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG THÔNG SỐ TAPSE
ACCESSMENT OF RIGHT VENTRICULAR SYSTOLIC FUNCTION USING TAPSE
 Tác giả: Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
Đăng tại: Tập 1(5) - Số 5/2011; Trang: 62
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Nghiên cứu vận động vòng van ba lá (TAPSE) trong đánh giá chức năng tâm thu thất phải ở bệnh nhân suy tim do bệnh cơ tim giãn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 61 bệnh nhân (36 nam - 59%, 25 nữ - 41%, tuổi trung bình 58,57± 14,37) suy tim do bệnh cơ tim giãn (tiên phát và thứ phát) với tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu là LVDd > 32 mm/m2 da cơ thể và LVEF ≤40%, và nhóm chứng gồm 30 người bình thường (15 nam, 15 nữ, tuổi trung bình 57,10 ± 16,83). Kết quả: chỉ số TAPSE ở nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa (13,93±2,78mm so với 23,57± 1,60, p<0,001). Ở nhóm bệnh, có mối tương quan tuyến tính thuận giữa chỉ số TAPSE và phân suất tống máu thất trái (r= 0,43; p<0,001) và tương quan vừa ngược tuyến tính giữa TAPSE và đường kính thất phải (r= -0,39; p <0,01), tỉ số đường kính thất phải tâm trương/đường kính thất trái cuối tâm trương (RVDd/LVDd) (r=-0,33; p<0,01), đường kính nhĩ phải (r=-0,35; p<0,01), mức độ hở van 3 lá (r=-0,26; p<0,05). TAPSE không có mối tương quan với đường kính thất trái cuối tâm trương và áp lực động mạch phổi tâm thu. Kết luận: 1. TAPSE giảm có ý nghĩa ở bệnh nhân suy tim do bệnh cơ tim giãn (tiên phát và thứ phát) so với nhóm chứng. 2. Trong nhóm bệnh cơ tim giãn, TAPSE có mối tương quan tuyến tính thuận với phân suất tống máu thất trái và tương quan ngược tuyến tính với đường kính thất phải, tỉ số đường kính thất phải/đường kính thất trái, đường kính nhĩ phải, mức độ hở van 3 lá. TAPSE không tương quan với phân độ suy tim NYHA, đường kính thất trái cuối tâm trương và áp lực động mạch phổi tâm thu. 3. Có thể dùng chỉ số TAPSE như là một chỉ số dễ thực hiện, đáng tin cậy để đánh giá chức năng tâm thu thất phải trong siêu âm tim thường qui ở bệnh nhân suy tim do bệnh cơ tim giãn tiên phát và thứ phát.
Abstract:
Background: The prognostic importance of right ventricular (RV) dysfunction has been suggested in patients with systolic heart failure (due to primary or secondary dilated cardiomyopathy - DCM). Tricuspid annular plane systolic excursion (TAPSE) is a simple, feasible, reality, non-invasive measurement by transthoracic echocardiography for evaluating RV systolic function. Objectives: To evaluate TAPSE in patients with primary or secondary DCM who have left ventricular ejection fraction ≤ 40% and to find the relation between TAPSE and LVEF, LVDd, RVDd, RVDd/LVDd, RA size, severity of TR and PAPs. Materials and Methods: 61 patients (36 males, 59%) mean age 58.6 ± 14.4 years old with clinical signs and symtomps of chronic heart failure which caused by primary or secondary DCM and LVEF ≤ 40% and 30 healthy subject (15 males, 50%) mean age 57.1 ± 16.8 were included in this study. All patients and controls were underwent echocardiographic examination by M-mode, two dimentional, convensional Dopler and TAPSE. Results: TAPSE is significant low in patients compare with the controls (13.93±2.78 mm vs 23.57± 1.60mm, p<0.001). TAPSE is linearly positive correlate with echocardiographic left ventricular ejection fraction (r= 0,43; p<0,001) and linearly negative correlate with RVDd (r= -0.39; p<0.01), RVDd/LVDd (r=-0.33; p<0.01), RA size (r=-0.35; p<0.01), TR (r=-0.26; p<0.05); however, no correlation was found with LVDd and PAPs. Conclusions: 1. Decreased RV systolic function as estimated by TAPSE in patients with systolic heart failure primary and secondary DCM) compare with controls. 2. TAPSE is linearly positive correlate with LVEF (r= 0.43; p<0.001) and linearly negative correlate with RVDd (r= -0.39; p<0.01), RVDd/LVDd (r=-0.33; p<0.01), RA size (r=-0.35; p<0.01), TR (r=-0.26; p<0.05); however, no correlation is found with LVDd and PAPs. 3. TAPSE should be used routinely as a simple, feasible, reality method of estimating RV function in the patients systolic heart failure DCM (primary and secondary).

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(5) - SỐ 5/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NT-PROBNP VÀ CÁC ĐIỂM CẮT TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tác giả:   Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Khánh, Trần Hữu Dàng, Trần Viết An
21645
2CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÁI PHÁT Ở NHỮNG BỆNH NHÂN TRẦM CẢM ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI SAU 1 NĂM THEO DÕI
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Đăng Doanh, Ngô Văn Lương, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Vũ Hoàng, Hồ Ngọc Bích
128413
3KHẢO SÁT BẰNG SIÊU ÂM ĐẶC ĐIỂM BÁNH RAU VÀ NƯỚC ỐI Ở CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN THAI QUÁ NGÀY SINH DỰ ĐOÁN
Tác giả:  Hà Thị Mỹ Dung, Cao Ngọc Thành, Trần Thị Sông Hương
124620
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER CÁC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Vũ Thị Hà Ninh, Trần Hữu Dàng, Trần Thị Sông Hương, Nguyễn Thu Thủy
179325
5NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011
Tác giả:  Phạm Hiếu Vinh, Trần Đình Bình
115831
6VAI TRÒ CỦA SOLU-MEDROL TẠI CHỖ TRONG GIẢM ĐAU SAU MỔ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM LƯNG
Tác giả:  Phạm Vô Kỵ, Trương Công Thành, Dương Văn Ngà, Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Vũ Thanh Huy
120340
7NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI NIÊM MẠC THỰC QUẢN DẠ DÀY Ở CÁC BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Văn Huy, Hồ Anh Hiến
156845
8KẾT HỢP LUÂN PHIÊN SÓNG T VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến
120052
9ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT PHẢI BẰNG THÔNG SỐ TAPSE
Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
795662
10NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG MẠN TÍNH CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Hoàng Đức Dũng­, Lê Trọng Khoan, Hoàng Minh Lợi, Phan Trọng An
102071
11NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CA 72-4 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT
Tác giả:  Hoàng Thị Thu Hương, Nguyễn Minh Vương
152081
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE-AMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy
144788
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẮP MI BẰNG TIÊM TRIAMCINOLONE TẠI CHỖ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thu, Võ Việt Hiền, Đỗ Thị Em
1234100
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI BẰNG MẢNH GHÉP GÂN XƯƠNG BÁNH CHÈ TỰ THÂN QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Nghi Thành Nhân, Bùi Hữu Toàn
1528105
15KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA SỰ LÀNH THƯƠNG SAU PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI VỚI MỨC ĐỘ MỌC LỆCH – NGẦM
Tác giả:  Trần Tấn Tài
1479116
16NHẬN XÉT KẾT QUẢ ỨNG DỤNG SIÊU ÂM CẤP CỨU MỞ RỘNG TRONG CHẤN THƯƠNG (E-FAST)
Tác giả:  Trần Thăng, Đoàn Thị Phương Lý, Lê Thị Nhân
1503124
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: VAI TRÒ VÀ GIÁ TRỊ CỦA TÌNH TRẠNG THỤ THỂ ESTROGEN, PROGESTERON VÀ HER-2 TRONG UNG THƯ VÚ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÓA MIỄN DỊCH
Tác giả:   Đặng Công Thuận
947131
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
908138

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,956 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,299 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN