Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TRẺ THỞ MÁY TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
CHARACTERIZATION OF CHILDREN RECEIVING MECHANICAL VENTILATION AT THE PEDIATRIC CENTRE, HUE CENTRAL HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Duy Nam Anh
Đăng tại: Tập 13 (02); Trang: 64
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm bệnh lý trẻ thở máy và một số yếu tố liên quan đến thời gian và kết quả thở máy ở trẻ em.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang có theo dõi dọc; chọn mẫu thuận tiện với 33 bệnh nhi từ 2 tháng tuổi trở lên vào điều trị tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2018 đến tháng 2/2019 có được chỉ định thở máy xâm lấn.

Kết quả: Độ tuổi chiếm ưu thế trong số 33 trẻ được chỉ định thở máy là trẻ ≤ 12 tháng (63,6%); với trung vị tuổi là 6,0 tháng. Có 60,6% bệnh nhi được thở máy sau khi không đáp ứng thở oxy hoặc thở NCPAP. Các nhóm bệnh lý thường gặp là hô hấp (63,6%); sốc (24,2%) và thần kinh (9,1%); trong đó viêm phổi và sốc nhiễm khuẩn là 2 bệnh lý hàng đầu (57,6% và 18,2%). Tỷ lệ tử vong là 63,6% và tỷ lệ này không liên quan đến nhóm tuổi nhưng có khác biệt ở một số bệnh lý, cụ thể cao ở nhóm viêm phổi có bệnh nền tim bẩm sinh (72,7%) và ở nhóm sốc nhiễm khuẩn (100%). Tỷ lệ thở máy kéo dài là 15,2%; chủ yếu ở trẻ viêm phổi có bệnh nền (80%).

Kết luận: Viêm phổi ở trẻ có bệnh nền tim bẩm sinh và sốc nhiễm khuẩn là những bệnh lý cần được theo dõi sát và chỉ định thở máy hợp lý vì nguy cơ cao thở máy kéo dài cũng như tử vong khi thở máy.

Từ khóa:thở máy, trẻ em.
Abstract:

Objective: To describe common characterizations of mechanical ventilation and the related factors to the time and the result of mechanical ventilation in pediatric patients.

Methods: A cross-sectional study with convenient samples of 33 children receiving mechanical ventilation at the Pediatric Center of Hue Central Hospital from May, 2018 to February, 2019.

Results: The most common age category (63.6%) was under 12 months, with a median age of 6.0 months. After failing to respond to oxygen therapy or NCPAP, 60.6% of pediatric patients were placed on mechanical ventilation. The most common causes were respiratory diseases (63.6%); shock (24.2%); and neurological diseases (9.1%), with pneumonia and septic shock being the most common diseases (57.6% and 18.2%, respectively). The mortality rate was 63.6%, and it was not related to age group. However, it varied dramatically by disease group, which was particularly high in the pneumonia group associated with congenital heart disease (72.7%) and in the septic shock group (100%). Prolonged mechanical ventilation was recorded at 15.2% of children, primarily those with pneumonia associated with other chronic illnesses (80%).

Conclusion: Because of the high risk of prolonged mechanical ventilation and the high mortality rate in mechanical ventilation, pneumonia associated with with congenital heart disease and septic shock were conditions that required to be remarked.

Key words: mechanical ventilation, children

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Tác giả:  Nguyễn Nguyên Trang, Nguyễn Anh Vũ, Lê Văn Chi
5477
2THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA PHÂN ĐOẠN N-HEXANE CỦA LOÀI THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (HOMALOMENA PENDULA)
Tác giả:  Nguyễn Khánh Thuỳ Linh, Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Vân Anh, Hồ Việt Đức
34712
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RĂNG VIÊM QUANH CHÓP KHÔNG TRIỆU CHỨNG BẰNG TRICALCIUM SILICATE
Tác giả:  Phan Anh Chi, Lê Thị Thu Nga
32520
4CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN I-IIIA BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC
Tác giả:  Hoàng Hữu, Phạm Hùng Cường
34929
5KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT RỘNG UNG THƯ DA TẾ BÀO ĐÁY VÙNG MẶT KÈM TẠO HÌNH BẰNG VẠT TẠI CHỖ
Tác giả:  Nguyễn Trần Thúc Huân, Trần Thị Như, Lê Thanh Huy, Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Hà Thanh Thanh
31435
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG Ở TRẺ SƠ SINH CỰC NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN-NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Trần Thị Hoàng, Phạm Thị Như Thủy
35343
7PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH VI CẤU TRÚC CHẤT TRẮNG Ở BỆNH NHÂN ĐAU NỬA ĐẦU: NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Hoàng Ngọc Thành, Nguyễn Thanh Thảo
38750
8ĐÁNH GIÁ IN VITRO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MÁY ĐỊNH VỊ CHÓP RĂNG THẾ HỆ THỨ 4 APEX ID
Tác giả:  Hoàng Trọng Danh, Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thùy Dương
30057
9NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TRẺ THỞ MÁY TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Duy Nam Anh
32764
10ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH CHIẾT CÂY GIẢO CỔ LAM (GYNOSTEMMA PENTAPHYLLUM) LÊN QUÁ TRÌNH PHÁT SINH TINH Ở CHUỘT STRESS NHIỆT ĐỘ CAO
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thị Khánh Quỳnh
37070
11NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TỰ VI NHŨ HÓA CHỨA IBUPROFEN DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Trần Nữ Trà My, Lê Thị Minh Nguyệt
39577
12NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ Ở NHỮNG SẢN PHỤ CÓ NHIỄM TRÙNG HẬU SẢN
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang
36684
13NGHIÊN CỨU KHOẢNG THAM CHIẾU DẤU ẤN CHU CHUYỂN XƯƠNG Ở PHỤ NỮ CHƯA MÃN KINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Cao Thanh Ngọc, Trần Hồng Thụy
30592
14SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y KHOA VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Võ Ngọc Hà My, Ngô Văn Đồng, Vĩnh Khánh, Phan Văn Thắng, Hà Minh Phương, Lê Thị Phương Thuận, Nguyễn Thị Nhật Hòa, Võ Phúc Anh
37398
15NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG TẠNG THẬN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Lê Minh Tâm, Đoàn Văn Minh
328107
16NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI XÃ EA PÔ, HUYỆN CƯ JÚT, TỈNH ĐẮK NÔNG
Tác giả:  Trần Văn Thủy, Hoàng Thị Minh Trang, Ngô Văn Phương, Nguyễn Thị Cẩm Nhung
683114
17NGHIÊN CỨU IN VITRO ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆU ỨNG VÀNH ĐAI VÀ ĐỘ SÂU CHỐT LÊN ĐỘ KHÁNG GÃY CỦA RĂNG ĐÃ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG CHỐT SỢI
Tác giả:  Phan Anh Chi, Lê Thiện Phú, Nguyễn Thị Đào
285121
18ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ KỸ NĂNG THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ PHÂN PHỐI THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Phan Đặng Thục Anh, Nguyễn Phước Bích Ngọc, Ngô Thị Kim Cúc, Lê Văn Quang, Phan Thị Hoa
326127
19ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL ĐƠN THUẦN VÀ KẾT HỢP FENTANYL HOẶC MIDAZOLAM TRONG SIÊU ÂM QUA NỘI SOI ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Phạm Thị Minh Thư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh
342136
20NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC MỞ RỘNG TRƯỜNG QUAN SÁT ETEP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN: NHÂN 2 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Nguyễn Thành Phúc, Phạm Anh Vũ
319144

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,057 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,143 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,490 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,412 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,308 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,274 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,848 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN