Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ SIÊU ÂM TIM DỰ BÁO THÀNH CÔNG PHẪU THUẬT SỬA CHỮA VAN HAI LÁ TRÊN HỞ VAN HAI LÁ DO BỆNH THOÁI HÓA VAN
ECHOCARDIOGRAPHY PREDICTORS OF SUCCESSFUL MITRAL VALVE REPAIR IN DEGENERATIVE MITRAL VALVE REGURGITATION
 Tác giả: Lê Bá Minh Du, Nguyễn Anh Vũ, Bùi Đức Phú
Đăng tại: Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Trang: 77
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Giới thiệu và mục tiêu của nghiên cứu: Hiện nay, sửa chữa van hai lá là điều trị được lựa chọn trên các bệnh nhân hở van hai lá do sa van hay tụt van. Tuy vậy, sửa chữa van hai lá yêu cầu hình thái van có khả năng sửa được. Nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm siêu âm tim qua thành ngực và siêu âm tim qua thực quản của các bệnh nhân được phẫu thuật sửa chữa van hai lá tại bệnh viện Trung Ương Huế. So sánh tương quan giữa các đặc điểm siêu âm tim trước và trong phẫu thuật với các tổn thương tìm thấy khi phẫu thuật. Các dữ kiện vế siêu âm tim này có thể dự báo kết quả phẫu thuật sửa chữa van hai lá. Phương pháp: Từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 1 năm 2013, 73 bệnh nhân (37 nam, 36 nữ, tuổi trung bình 37,5) được đưa vào nghiên cứu. Tất cả các bệnh nhân đều bị bệnh thoái hóa van hai lá gây hở van hai lá quan trọng và được làm siêu âm qua thành ngực trước phẫu thuật, siêu âm qua thực quản trước và trong phẫu thuật nhằm mô tả sáu phân vùng của lá trước và lá sau van hai lá. Kết quả: Trong số 73 bệnh nhân này, có 64 bệnh nhân bị bệnh thiếu xơ chun (87,7%) và 9 bệnh nhân bị bệnh Barlow (12,3%). Sửa chữa van hai lá được thực hiện trên 52 bệnh nhân (71,2%) và thay van hai lá được thực hiện trên 21 bệnh nhân (28,8%). Tất cả 52 trường hợp sửa van hai lá (81,3%) và 12 trường hợp thay van hai lá (18,7%) được thực hiện trên các bệnh nhân thiếu xơ chun. Tất cả 9 bệnh nhân bị bệnh Barlow đều phải thay van hai lá (100%). Tất cả 73 bệnh nhân đều có sa hay tụt van hai lá trên siêu âm tim qua thành ngực, qua thực quản và đã được xác nhận khi phẫu thuật. Độ chính xác của siêu âm tim qua thành ngực là (89,0%) và của siêu âm tim qua thực quản là (91,8%) khi xác định phân vùng van hai lá bị sa hay bị tụt. Tỷ lệ phẫu thuật sửa van hai lá thành công trên sa 1 hay 2 phân vùng lá van là (98,0%), nhưng tỷ lệ sửa van thành công thấp (36,0%) nếu sa > 3 phân vùng lá van. Tỷ lệ phẫu thuật sửa van hai lá thành công trên sa lá sau van hai lá là (96,6%)%), nhưng tỷ lệ sửa van thành công là (63,6%) trên sa lá trước hay sa cả hai lá van hai lá. Kết luận: - Phẫu thuật sửa van bệnh nhân thiếu xơ chun thuận lợi, nhưng khó khăn trên bệnh nhân Barlow. - Độ chính xác của siêu âm tim qua thành ngực và qua thực quản là cao khi xác định sa hay tụt phân đoạn lá van. - Sa 1 hay 2 phân vùng lá van có tỷ lệ sửa van thành công cao. - Sa lá sau van hai lá có tỷ lệ sửa van thành công cao. Từ khóa: Sửa van hai lá, siêu âm tim, thoái hóa, Barlow, thiếu xơ chun, sa, tụt.
Abstract:
Background and aim of the study: Mitral repair is now as the treatement of choice in patients suffering mitral regurgitation due to mitral valve prolapse or flail. However, mitral valve repair demands the mitral valve morphology being feasible for repair. The study aims at evaluating transthoracic and transesophageal echocardiographic features in consecutive patients with mitral valve prolapse or flail undergoing surgical repair at Hue Central Hospital. The correlation between preoperative and intraoperative echocardiographic features and surgical findings in these patients. These echocardiographic data may predict the surgical outcome. Methods: From December 2010 to January 2013, 73 patients (37 men, 36 women; average age 37.5) were recruited into the study. All patients had degenerative mitral valve disease causing important regurgitation and underwent systematic preoperative transthoracic echocardiography, preoperative and intraoperative transesophageal echocardiography for delineation of six segments (scallops) of anterior and posterior leaflets. Results: Among 73 patients, 64 patients were in fibroelastic deficiency (87.7%) and 9 patients suffered Barlow disease (12.3%). Mitral valve repair was performed in 52 patients (71.2%) and mitral replacement was performed in 21 patients (28.8%). All 52 mitral valve repair (81.3%) and 12 mitral valve replacement (18.7%) was performed in fibroelastic deficiency patients. All 9 Barlow patients must undergo mitral valve replacement (100%). A prolapse or flail of mitral valve in 73 patients was documented by transthoracic and transesophageal echocardiography and confirmed on surgical inspection. Accuracy of transthoracic echocardiography was (89.0%) and accuracy of transesophageal echocardiography was (91.8%) in identifying mitral valve segments prolapse or flail. Success rate of mitral valve repair was (98.0%) in prolapse of 1 or 2 segments, but was low (36.0%) in prolapse > 3 segments. Success rate of mitral valve repair was (96.6%) in prolapse of posterior leaflet, but was (63.6%) in prolapse anterior leaflet or bileaflet. Conclusion: - Mitral valve repair was favorable in fibroelastic deficiency patients, but difficult in Barlow patients. - Accuracy of transthoracic and transesophageal echocardiography was high in identifying mitral valve segments prolapse or flail. - Success rate of mitral valve repair was high in prolapse of 1 or 2 segments. - Success rate of mitral valve repair was high in in prolapse of posterior leaflet. Key words: Mitral repair, echocardiography, degenerative, Barlow, fibroelastic deficiency, prolapse, flail

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(4_5) - SỐ 28+29/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC THUỘC “DANH SÁCH ĐEN”
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, NGUYỄN THANH THẢO,
14709
2LUNG-RADS VÀ CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN NỐT MỜ PHỔI BẰNG CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
290812
3ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI DỰA VÀO KHÁNG SINH ĐỒ Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY ĐÃ ĐIỀU TRỊ THẤT BẠI TỪ 2 LẦN TRỞ LÊN
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ, Trần Văn Huy, Trần Đức Anh
87820
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỤT NƯỚU BẰNG KỸ THUẬT GHÉP MÔ LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Tấn Tài
109129
5XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GENE 23S RRNA CỦA HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC ĐỘT BIẾN GENE NÀY VỚI ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Phan Trung Nam, Trần Thị Như Hoa
89236
6ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ VÀ PHÂN LOẠI RỐI LOẠN LIPID MÁU TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN HƯ KHÔNG ĐƠN THUẦN
Tác giả:  Võ Tam, Phan Thị Nghĩa, Nguyễn Thị Lộc, Nguyễn Thanh Minh
75947
7NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN ĐIỂM KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA HELICOBACTER PYLORI Ở QUẢNG NGÃI BẰNG KỸ THUẬT PCR- RFLP
Tác giả:  Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi
91954
8KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MIỄN DỊCH TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:   Võ Tam, Huỳnh Thị Như Hằng
98562
9NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ BẰNG NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy, Trịnh Đình Hỷ
85470
10NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ SIÊU ÂM TIM DỰ BÁO THÀNH CÔNG PHẪU THUẬT SỬA CHỮA VAN HAI LÁ TRÊN HỞ VAN HAI LÁ DO BỆNH THOÁI HÓA VAN
Tác giả:  Lê Bá Minh Du, Nguyễn Anh Vũ, Bùi Đức Phú
87077
11NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG XUYÊN THỦNG NHÃN CẦU TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phan Văn Năm, Trần Bá Kiền
73083
12SỰ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÓM TỰ NGUYỆN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài Thương, Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Mậu Duyên
85489
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ LEPTIN VÀ ADIPONECTIN HUYẾT TƯƠNG Ở NGƯỜI THỪA CÂN-BÉO PHÌ
Tác giả:  Võ Minh Phương, Trần Hữu Dàng, Nguyễn Thị Nhạn
84496
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM POLYP TÚI MẬT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Trang, Lê Văn Toản, Hoàng Minh Lợi
965105
15ỨNG DỤNG KỸ THUẬT REALTIME PCR PHÁT HIỆN VI KHUẨN LAO KHÁNG THUỐC RIFAMPICIN VÀ ISONIAZID
Tác giả:  Ngô Viết Quỳnh Trâm, Nguyễn Thanh Quang, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
922110
16VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ SO2 TRONG TIÊN LƯỢNG HỒI SỨC BÙ DỊCH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM CÓ NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Đoàn Đức Hoằng1, Bùi Đức Phú1, Huỳnh Văn Minh2
729117
17NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG DƯỢC LIỆU VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
Tác giả:  Hoàng Minh Chung1, Nguyễn Thị Tân2
842124
18NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM VIRUS VIÊM GAN B Ở NHỮNG NGƯỜI HIẾN MÁU TẠI BỆNH VIÊN C ĐÀ NẴNG NĂM 2014
Tác giả:  Trần Đình Bình1, Hồ Thị Nở2
1060129
19KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN CỦA NỒNG ĐỘ TGF-BETA1 HUYẾT THANH VỚI TUỔI, GIỚI, BMI, HUYẾT ÁP VÀ MỨC LỌC CẦU THẬN Ở BỆNH NHÂN BỊ BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuấn, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo, Lê Thị Phương Anh, Hà Nguyễn Tường Vân
750138
20KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ PAPP-A VÀ SINH HÓA MÁU MẸ TẠI THỜI ĐIỂM 11 TUẦN ĐẾN 13 TUẦN 6 NGÀY TUỔI THAI VÀ GIÁ TRỊ DỰ BÁO TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi,Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh
830143
21KHẢO SÁT KHẨU PHẦN ĂN CỦA TRẺ 1 ĐẾN 5 TUỔI TẠI PHƯỜNG PHƯỚC VĨNH, THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2014 BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỎI GHI 24 GIỜ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Phạm Thị Hải, Hoàng Đình Tuyên, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng Và Cộng Sự
820153
22MÔ HÌNH SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT TẠI THỜI ĐIỂM 11 TUẦN ĐẾN 13 TUẦN 6 NGÀY THAI KỲ DỰA VÀO YẾU TỐ NGUY CƠ MẸ, HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH, PAPP-A VÀ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy,Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh
934162
23ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA CÓ NẠO V.A. Ở TRẺ EM
Tác giả:  Hồ Minh Trí, Lê Thanh Thái
907173
24NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH PHÂN CHIA TỦY RỄ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn Ngọc Cường
832178

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,524 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,292 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,908 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN