Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GENE 23S RRNA CỦA HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC ĐỘT BIẾN GENE NÀY VỚI ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
DETERMINATION OF MUTATIONS IN 23S RRNA GENE OF HELICOBACTER PYLORI AND THE ASSOCIATION OF THESE GENE MUTATIONS WITH CLARITHROMYCIN-RESISTANCE IN CHRONIC GASTRITIS
 Tác giả: Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Phan Trung Nam, Trần Thị Như Hoa
Đăng tại: Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Trang: 36
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Đột biến gene 23S rRNA của Helicobacter pylori được xem là nguyên nhân hàng đầu gây đề kháng clarithromycin. Mục tiêu của đề tài: (1) Xác định các đột biến vùng domain V gene 23S rRNA của Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn bằng kỹ thuật giải trình tự. (2) Khảo sát mối liên quan của các đột biến được phát hiện với kiểu hình đề kháng clarithromycin được xác định bằng E-test. Đối tượng và phương pháp: các mẫu sinh thiết niêm mạc dạ dày từ 170 bệnh nhân viêm dạ dày mạn có nhiễm Helicobacter pylori được đưa vào nghiên cứu, tách chiết DNA, thực hiện giải trình tự vùng domain V gene 23S rRNA của H. pylori, trong đó có 80 mẫu được xác định MIC bằng E-test. Kết quả: Phát hiện được 8 loại đột biến điểm, trong đó ở vị trí 2142 và 2143 có hai đột biến là A2143G chiếm tỷ lệ 35,3% và A2142G chiếm tỷ lệ 3,5%, không tìm thấy trường hợp nào có đột biến A2142C; 6 đột biến còn lại là G2172T (0,6%), T2182C (86,5%), C2195T (5,3%), A2223G (42,9%), T2244C (98,2%) và A2302G (8,8%). Xác định được mối liên quan giữa đột biến A2143G với kiểu hình đề kháng clarithromycin, OR = 368,58 và 95%CI: 34,53 – 3934,12. Tỷ lệ đề kháng clarithromycin trong nhóm có đột biến A2143G là 96,7%, trong nhóm không có đột biến này là 10%. Xác định được giá trị tiên đoán đề kháng clarithromycin của các kiểu gene đột biến qua phân tích hồi quy logistic, với độ chính xác 96,1%. Kết luận: Có mối liên quan giữa đột biến A2143G và kiểu hình đề kháng clarithromycin. Từ kiểu đột biến gene được xác định bằng giải trình tự vùng domain V gene 23S rRNA có thể tiên đoán được khả năng đề kháng clarithromycin của chủng vi khuẩn H. pylori. Từ khóa: gene 23S rRNA, đề kháng clarithromycin, Helicobacter pylori
Abstract:
Background: Resistance of Helicobacter pylori to clarithromycin is mostly due to the point mutations in the 23S rRNA. The aims of the present study were to determine mutations in domain V of 23S rRNA gene of Helicobacter pylori in chronic gastritis patients by sequencing; and to assess the association of these mutations with clarithromycin-resistant phenotype determined by E-test. Patients and methods: Gastric mucosal biopsy specimens from 170 patients with chronic gastritis were entered in the study. DNA was extracted from biopsy specimens obtained by endoscopy and prepared for sequencing domain V of gene 23S rRNA. 80 biopsy specimens were determined MIC by E-test. Results: Eight point mutations were detected. At 2142 and 2143 sites of gene, A2143G and A2142G mutations were detected in 35.3% and 3.5%, respectively. Six remaining mutations were G2172T (0.6%), T2182C (86.5%), C2195T (5.3%), A2223G (42.9%), T2244C (98.2%) và A2302G (8.8%). A2143G mutation was associated with clarithromycin-resistant phenotype, OR = 368.58 (95%CI: 34.53 – 3934.12). The rate of clarithromycin-resistance in the group with A2143G mutation was 96.7%, while in the group without A2143G mutation was 10%. Predicted probabilities for clarithromycin-resistance were calculated by logistic regression model with the accuracy rate of 96.1%. Conclusions: There was the association between A2143G mutation and clarithromycin-resistant phenotype. Genotypes determined by sequencing domain V of 23S rRNA gene could be used to predict the probabilities of clarithromycin-resistance. Key words: 23S rRNA gene, clarithromycin-resistance, Helicobacter pylori

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(4_5) - SỐ 28+29/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC THUỘC “DANH SÁCH ĐEN”
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, NGUYỄN THANH THẢO,
16009
2LUNG-RADS VÀ CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN NỐT MỜ PHỔI BẰNG CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
395112
3ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI DỰA VÀO KHÁNG SINH ĐỒ Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY ĐÃ ĐIỀU TRỊ THẤT BẠI TỪ 2 LẦN TRỞ LÊN
Tác giả:  Đặng Ngọc Qúy Huệ, Trần Văn Huy, Trần Đức Anh
98020
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỤT NƯỚU BẰNG KỸ THUẬT GHÉP MÔ LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Tấn Tài
124129
5XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GENE 23S RRNA CỦA HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC ĐỘT BIẾN GENE NÀY VỚI ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Phan Trung Nam, Trần Thị Như Hoa
97136
6ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ VÀ PHÂN LOẠI RỐI LOẠN LIPID MÁU TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN HƯ KHÔNG ĐƠN THUẦN
Tác giả:  Võ Tam, Phan Thị Nghĩa, Nguyễn Thị Lộc, Nguyễn Thanh Minh
88047
7NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN ĐIỂM KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA HELICOBACTER PYLORI Ở QUẢNG NGÃI BẰNG KỸ THUẬT PCR- RFLP
Tác giả:  Phạm Ngọc Doanh, Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi
102354
8KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MIỄN DỊCH TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
Tác giả:   Võ Tam, Huỳnh Thị Như Hằng
108762
9NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ỐNG MẬT CHỦ BẰNG NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KẾT HỢP CẮT CƠ VÒNG ODDI
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy, Trịnh Đình Hỷ
93170
10NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ SIÊU ÂM TIM DỰ BÁO THÀNH CÔNG PHẪU THUẬT SỬA CHỮA VAN HAI LÁ TRÊN HỞ VAN HAI LÁ DO BỆNH THOÁI HÓA VAN
Tác giả:  Lê Bá Minh Du, Nguyễn Anh Vũ, Bùi Đức Phú
95977
11NGHIÊN CỨU CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG XUYÊN THỦNG NHÃN CẦU TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phan Văn Năm, Trần Bá Kiền
82783
12SỰ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÓM TỰ NGUYỆN THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài Thương, Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Mậu Duyên
93889
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ LEPTIN VÀ ADIPONECTIN HUYẾT TƯƠNG Ở NGƯỜI THỪA CÂN-BÉO PHÌ
Tác giả:  Võ Minh Phương, Trần Hữu Dàng, Nguyễn Thị Nhạn
93496
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM POLYP TÚI MẬT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Trang, Lê Văn Toản, Hoàng Minh Lợi
1071105
15ỨNG DỤNG KỸ THUẬT REALTIME PCR PHÁT HIỆN VI KHUẨN LAO KHÁNG THUỐC RIFAMPICIN VÀ ISONIAZID
Tác giả:  Ngô Viết Quỳnh Trâm, Nguyễn Thanh Quang, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
1040110
16VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ SO2 TRONG TIÊN LƯỢNG HỒI SỨC BÙ DỊCH Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM CÓ NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Đoàn Đức Hoằng1, Bùi Đức Phú1, Huỳnh Văn Minh2
808117
17NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC TRONG DƯỢC LIỆU VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
Tác giả:  Hoàng Minh Chung1, Nguyễn Thị Tân2
940124
18NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM VIRUS VIÊM GAN B Ở NHỮNG NGƯỜI HIẾN MÁU TẠI BỆNH VIÊN C ĐÀ NẴNG NĂM 2014
Tác giả:  Trần Đình Bình1, Hồ Thị Nở2
1158129
19KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN CỦA NỒNG ĐỘ TGF-BETA1 HUYẾT THANH VỚI TUỔI, GIỚI, BMI, HUYẾT ÁP VÀ MỨC LỌC CẦU THẬN Ở BỆNH NHÂN BỊ BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuấn, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo, Lê Thị Phương Anh, Hà Nguyễn Tường Vân
829138
20KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ PAPP-A VÀ SINH HÓA MÁU MẸ TẠI THỜI ĐIỂM 11 TUẦN ĐẾN 13 TUẦN 6 NGÀY TUỔI THAI VÀ GIÁ TRỊ DỰ BÁO TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi,Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh
926143
21KHẢO SÁT KHẨU PHẦN ĂN CỦA TRẺ 1 ĐẾN 5 TUỔI TẠI PHƯỜNG PHƯỚC VĨNH, THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2014 BẰNG PHƯƠNG PHÁP HỎI GHI 24 GIỜ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Phạm Thị Hải, Hoàng Đình Tuyên, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng Và Cộng Sự
901153
22MÔ HÌNH SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT TẠI THỜI ĐIỂM 11 TUẦN ĐẾN 13 TUẦN 6 NGÀY THAI KỲ DỰA VÀO YẾU TỐ NGUY CƠ MẸ, HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH, PAPP-A VÀ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy,Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh
1040162
23ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA CÓ NẠO V.A. Ở TRẺ EM
Tác giả:  Hồ Minh Trí, Lê Thanh Thái
1025173
24NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH PHÂN CHIA TỦY RỄ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn Ngọc Cường
928178

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,951 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,357 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN