Mục đích: Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị glôcôm do đục thể thủy tinh căng phồng. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả có can thiệp lâm sàng trên 36 bệnh nhân với chẩn đoán glôcôm do đục thể thủy tinh căng phồng đã được nhập viện điều trị tại Khoa Mắt, Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 6/2010 đến tháng 6/2011. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm thị lực, nhãn áp trước và sau phẫu thuật, các tổn thương kèm theo và các biến chứng chủ yếu sau mổ. Phẫu thuật được xem là thành công khi nhãn áp sau mổ <21mmHg. Kết quả: Chủ yếu trên 60 tuổi chiếm 91,7%, nữ chiếm ưu thế, nông thôn chiếm 61,1%, thời gian từ khi mắc bệnh đến khi nhập viện <5 ngày chiếm 77,8%. Nhãn áp trước mổ từ 35-45mmHg chiếm 47,2%, thị lực trước mổ ĐNT<1m chiếm 94,5%, góc tiền phòng đóng chiếm 80,6%. 100% có phù giác mạc, đồng tử giãn trên 5mm chiếm 83,3%. Phẫu thuật chủ yếu là phaco kết hợp cắt bè củng giác mạc và đặt kính nội nhãn 69,5%. Thị lực sau mổ chủ yếu từ 1/10-5/10 chiếm 72,2%. Nhãn áp sau 3 tháng phẫu thuật dưới 21mmHg chiếm 91,7%, nhãn áp từ 22- 24mmHg chiếm 8,3%, không có trường hợp nào nhãn áp trên 25mmHg. Biến chứng sau mổ chủ yếu là phù giác mạc và xuất tiết diện đồng tử. |
Purpose: Study clinical feature of phacomorphic glaucoma. To evaluate the result of treatment phacomorphic glaucoma. Method: The retrospective, interventional study on 36 cases with phacomorphic glaucoma who underwent treated at Hue Central Hospital from 6/2010 to 6/2011. Standard of research: visual, IOP, before and after surgery, accompanying lesions and post-operative complications. The surgery is considered successful when postoperative IOP less than 21 mmHg. Results: Age 50-59 presented 30.5 percent, ≥ 60 presented 91.7 percent. There was a slight female preponderance (66.7%) compared to the male population (33.3%) which implies a statistically marginally significant difference. However there was no statistical significance difference when compared by the two subgroups. Patient in country presented 61,1% and city presented 38,9%. The duration between the onset of pain and surgery from 0 to < 5 days (77.8%), from 6 to 10 (16.7%) and >10 days presented 5.5%. The preoperative intraocular pressure 35 to 45mmHg (47.2%), 46-55 (30.6%), 56-65 (13.9%) and more than 65 presented 8.3%. The visual acuity preoperation less than 1metre count finger (94.5%), less than 3 metre count finger presented 5.5%. Close anterior chamber angle presented 80.6% and shallow was presented 19.4%. Corneal edema presented 100%, iritis presented 94.4%, dilated pupil larger 5mm presented 83.3%, Synchynea iris and cataract presented 72.2%. ECCE, implantation IOL combined trabeculectomy presented 11.1%, Phaco, implantation IOL combined trabeculectomy presented 69,5%, ECCE implantation IOL presented 5.6%, Phaco, implantation IOL presented 13.8%. Postoperative visual acuity from 1/10 to 5/10 presented 72.2%, no case have VA larger than 5/10. Postoperative 3 months VA 1/10 to 5/10 presented 72.2%, larger VA 5/10 presented 8.3%. Postoperative 3 months intraocular pressure ≤ 21mmHg presented 91.7%, 22 to 24mmHg presented 8.3%, no case have IOP ≥25mmHg. Postoperative edema presented 58.3%, iritis presented 58.3%. |