Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM THỨ PHÁT DO ĐỤC THỂ THỦY TINH CĂNG PHỒNG
STUDY CLINICAL FEATURE AND RESULT OF TREATMENT PHACOMORPHIC GLAUCOMA
 Tác giả: Phan Văn Năm, Trần Bá Kiền
Đăng tại: Tập 5(1) - Số 25/2015; Trang: 71
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị glôcôm do đục thể thủy tinh căng phồng. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả có can thiệp lâm sàng trên 36 bệnh nhân với chẩn đoán glôcôm do đục thể thủy tinh căng phồng đã được nhập viện điều trị tại Khoa Mắt, Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 6/2010 đến tháng 6/2011. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm thị lực, nhãn áp trước và sau phẫu thuật, các tổn thương kèm theo và các biến chứng chủ yếu sau mổ. Phẫu thuật được xem là thành công khi nhãn áp sau mổ <21mmHg. Kết quả: Chủ yếu trên 60 tuổi chiếm 91,7%, nữ chiếm ưu thế, nông thôn chiếm 61,1%, thời gian từ khi mắc bệnh đến khi nhập viện <5 ngày chiếm 77,8%. Nhãn áp trước mổ từ 35-45mmHg chiếm 47,2%, thị lực trước mổ ĐNT<1m chiếm 94,5%, góc tiền phòng đóng chiếm 80,6%. 100% có phù giác mạc, đồng tử giãn trên 5mm chiếm 83,3%. Phẫu thuật chủ yếu là phaco kết hợp cắt bè củng giác mạc và đặt kính nội nhãn 69,5%. Thị lực sau mổ chủ yếu từ 1/10-5/10 chiếm 72,2%. Nhãn áp sau 3 tháng phẫu thuật dưới 21mmHg chiếm 91,7%, nhãn áp từ 22- 24mmHg chiếm 8,3%, không có trường hợp nào nhãn áp trên 25mmHg. Biến chứng sau mổ chủ yếu là phù giác mạc và xuất tiết diện đồng tử. 
Từ khóa:Glôcôm, đục thủy tinh thể
Abstract:
Purpose: Study clinical feature of phacomorphic glaucoma. To evaluate the result of treatment phacomorphic glaucoma. Method: The retrospective, interventional study on 36 cases with phacomorphic glaucoma who underwent treated at Hue Central Hospital from 6/2010 to 6/2011. Standard of research: visual, IOP, before and after surgery, accompanying lesions and post-operative complications. The surgery is considered successful when postoperative IOP less than 21 mmHg. Results: Age 50-59 presented 30.5 percent, ≥ 60 presented 91.7 percent. There was a slight female preponderance (66.7%) compared to the male population (33.3%) which implies a statistically marginally significant difference. However there was no statistical significance difference when compared by the two subgroups. Patient in country presented 61,1% and city presented 38,9%. The duration between the onset of pain and surgery from 0 to < 5 days (77.8%), from 6 to 10 (16.7%) and >10 days presented 5.5%. The preoperative intraocular pressure 35 to 45mmHg (47.2%), 46-55 (30.6%), 56-65 (13.9%) and more than 65 presented 8.3%. The visual acuity preoperation less than 1metre count finger (94.5%), less than 3 metre count finger presented 5.5%. Close anterior chamber angle presented 80.6% and shallow was presented 19.4%. Corneal edema presented 100%, iritis presented 94.4%, dilated pupil larger 5mm presented 83.3%, Synchynea iris and cataract presented 72.2%. ECCE, implantation IOL combined trabeculectomy presented 11.1%, Phaco, implantation IOL combined trabeculectomy presented 69,5%, ECCE implantation IOL presented 5.6%, Phaco, implantation IOL presented 13.8%. Postoperative visual acuity from 1/10 to 5/10 presented 72.2%, no case have VA larger than 5/10. Postoperative 3 months VA 1/10 to 5/10 presented 72.2%, larger VA 5/10 presented 8.3%. Postoperative 3 months intraocular pressure ≤ 21mmHg presented 91.7%, 22 to 24mmHg presented 8.3%, no case have IOP ≥25mmHg. Postoperative edema presented 58.3%, iritis presented 58.3%.
Key words: phacomorphic Glaucoma

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(1) - SỐ 25/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
17045
265317
366324
461729
5
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HS-CRP Ở NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Lê Kim Phượng
73635
672444
768451
871858
967771
10
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG DÙNG THUỐC - VAI TRÒ MEN ĐẬU NÀNH NATTOKINASE NSK-SD*
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Trần Hữu Dũng, Phạm Duy Khiêm, Nguyễn Vũ Phòng, Nguyễn Nhật Quang, Hồ Anh Tuấn, Hoàng Anh Tiến
68876
1177884
1266593
13685101
14658105
15632114
16
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LẠC CHỖ TUYẾN YÊN
Tác giả:  Phạm Thị Ngọc Hiền, Lê Trọng Khoan
686120
17620125

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,101 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,176 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,547 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,527 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,297 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,942 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN