Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

XỬ TRÍ THẤT BẠI LÀM TỔ LIÊN TIẾP DỰA TRÊN Y HỌC CHỨNG CỨ
REPEATED IMPLANTATION FAILURE
 Tác giả: Lê Minh Tâm
Đăng tại: Tập 5(1) - Số 25/2015; Trang: 5
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Thất bại làm tổ liên tiếp được xác định là không thể có thai lâm sàng sau khi chuyển ít nhất bốn phôi chất lượng tốt trong ít nhất 3 chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm với phôi tươi hoặc phôi sau rã đông ở phụ nữ dưới 40 tuổi. Thất bại làm tổ có thể liên quan đến yếu tố phôi hoặc do tử cung. Những trường hợp này cần được khám cẩn thận để xác định nguyên nhân. Đánh giá chức năng buồng trứng thông qua chỉ số nang thứ cấp (AFC), FSH và AMH. Tăng phân mảnh tinh trùng có thể là một nguyên nhân. Các bất thường khác nhau tại tử cung như u xơ tử cung, polyp nội mạc, bất thường bẩm sinh và dính buồng tử cung cần được loại trừ nhờ phương tiện như siêu âm, nội soi buồng. Ứ dịch vòi tử cung cũng có thể là một nguyên nhân gây thất bại làm tổ và cần chỉ định chụp phim cản quang (HSG) để xác định. Nếu cần thiết, chỉ định nội soi ổ bụng là phương tiện đáng tin cậy để chẩn đoán cũng như can thiệp tình trạng này. Việc điều trị cần dựa vào y học chứng cứ, mục đích giúp cải thiện chất lượng phôi và khả năng chấp nhận của nội mạc tử cung. Nếu không giải quyết được tình trạng thất bại làm tổ trong những chu kỳ IVF tiếp theo, có thể cân nhắc việc cho nhận giao tử, phôi hoặc mang thai hộ.
Từ khóa:Thất bại làm tổ liên tiếp, thụ tinh trong ống nghiệm, chỉ số nang thứ cấp (AFC), FSH và AMH
Abstract:
Repeated Implantation Failure (RIF) is defined as an unsuccessful clinical pregnancy after at least four good quality embryos transferred for at least three cycles of in vitro fertilization with fresh or thawed embryos in women under 40 years of age. RIF may be related to embryo or uterus factors. These cases should be examined carefully to determine the causes. Assessment of ovarian function through secondary follicles (AFC), basic FSH and AMH, increased fragmentation of sperm may be causes. The various abnormalities in the uterus, such as uterine fibroids, endometrial polyps, congenital abnormalities and intrauterine adherence should be eliminated by means of ultrasound, hysteroscopy. Hydrosalpinx can also be a cause of RIF and determined by HSG. If necessary, laparoscopy is a reliable means for diagnosis and management. The treatment should be based on evidence-based medicine, to help improve the quality of embryos and the acceptability of the endometrium. If not resolve the status of RIF in the subsequent IVF cycle, can consider for gamete donor, embryo donor or surrogacy.
Key words: Repeated Implantation Failure (RIF), secondary follicles (AFC), FSH, AMH, fertilization

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(1) - SỐ 25/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
17055
265317
366424
461829
5
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HS-CRP Ở NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Lê Kim Phượng
73735
672444
768451
871958
967771
10
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG DÙNG THUỐC - VAI TRÒ MEN ĐẬU NÀNH NATTOKINASE NSK-SD*
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Trần Hữu Dũng, Phạm Duy Khiêm, Nguyễn Vũ Phòng, Nguyễn Nhật Quang, Hồ Anh Tuấn, Hoàng Anh Tiến
68876
1178084
1266693
13685101
14659105
15632114
16
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LẠC CHỖ TUYẾN YÊN
Tác giả:  Phạm Thị Ngọc Hiền, Lê Trọng Khoan
686120
17620125

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,102 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,177 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,548 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,298 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,942 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN