Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM TÚI LỆ MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT NỐI THÔNG TÚI LỆ - MŨI QUA DA
CLINICAL CHARACTERISTICS OF THE CHRONIC DACRYOCYSTITIS AND THE SUCCESS RATE OF EXTERNAL DACRYOCYSTORHINOSTOMY
 Tác giả: Phan Văn Năm, Trần Bá Kiền
Đăng tại: Tập 5(1) - Số 25/2015; Trang: 29
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn bằng phẫu thuật nối thông túi lệ-mũi qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu có can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 27 bệnh nhân với 32 mắt bị viêm túi lệ mãn và được điều trị phẫu thuật nối thông lệ mũi đường ngoài từ năm 2010-2011. Kết quả được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn: chảy nước mắt, nhầy mủ, bơm lệ đạo. Kết quả: Qua 6 tháng theo dõi 27 bệnh nhân, nữ 25 bệnh nhân (92,59%), nam 2 bệnh nhân (7,41%). Tuổi trung bình là 49,8 (tử 22-79). Tất cả bệnh nhân đều có chảy nước mắt (từ 3 tháng-11 năm). 81,48% bệnh nhân được phẫu thuật 1 mắt, 18,25% được phẫu thuật 2 mắt. Kết quả thành công của phẫu thuật là 90,06%. Kết luận: Mặc dù phương pháp nối thông túi lệ mũi của DUPUY-DUTEMPS là kỹ thuật cũ, nhưng kết quả của nó vẫn rất hiệu quả trong điều trị viêm túi lệ mạn ở Việt Nam.
Từ khóa:Dupuy-Dutemps, viêm túi lệ mạn
Abstract:
Purpose: To determine the clinical characteristics of the chronic dacryocystitis and the success rate of external dacryocystorhinostomy. Methods: The retrospective, interventional study without comparing on 27 patients (32 eyes) of chronic dacryocystitis who underwent dacryocystorhinostomy (DCR) from 2010 to 2011. Results were evaluated with standards: epiphora, purelence, lacrimal duct irrigation. Results: Over period of 6 months, 27 patients including 25 (92.59%) female, 2 (7.41%) male. The mean age was 49.8 years (range, 22-79 years). All patients demonstrated epiphera (range, 3 months – 11 years). Dacryocystorhinostomy was performed unilaterally in 81.48%, bilateral 18.52%. Success rate was 90.06% overall. Conclusions: Although techniques in dacryocystorhinostomy of DUPUYDUTEMPS is old, its result is mainstay of treatment for chronic dacryocystitis in Vietnam
Key words: Dupuy-Dutemps, chronic dacryocystitis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(1) - SỐ 25/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
17045
265317
366424
461829
5
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HS-CRP Ở NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Lê Kim Phượng
73735
672444
768451
871958
967771
10
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG DÙNG THUỐC - VAI TRÒ MEN ĐẬU NÀNH NATTOKINASE NSK-SD*
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Trần Hữu Dũng, Phạm Duy Khiêm, Nguyễn Vũ Phòng, Nguyễn Nhật Quang, Hồ Anh Tuấn, Hoàng Anh Tiến
68876
1178084
1266693
13685101
14659105
15632114
16
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LẠC CHỖ TUYẾN YÊN
Tác giả:  Phạm Thị Ngọc Hiền, Lê Trọng Khoan
686120
17620125

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,102 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,177 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,548 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,298 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,942 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN