Đặt vấn đề: Từ xa xưa, rau má (Centella asiatica (L.) Urb. - Apiaceae) đã được sử dụng trong dân gian để chữa trị rất nhiều bệnh như: tả lỵ, bạch đới, mụn nhọt, khí hư, ho, viêm họng, rôm sẩy, trĩ, phong, giải độc, tiêu thủng. Đề tài có mục tiêu là xác định hàm lượng hoạt chất asiaticosid có tác dụng sinh học từ rau má trồng tại hợp tác xã Quảng Thọ 2, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Rau má sau khi được thu hái, rửa sạch, để ráo, phơi hoặc sấy khô. Cân 20g rau má, chiết bằng các phương pháp ngấm kiệt, hầm hoặc sắc với các dung môi hòa tan phù hợp. Dịch chiết thu được pha loãng vừa đủ 1000ml với dung môi chiết. Dung dịch này được lọc qua màng lọc 0,45μm để tiến hành sắc ký. Kết quả: Chương trình sắc ký có pha động gồm methanol: triflouracetic acid 1% (60: 40); Cột: HiQ Sil C18 (4,6 x 250 mmm) 3μm; Tốc độ dòng: 0,7 ml/min; Bước sóng cực đại phát hiện: 215 nm; thời gian lưu của asiaticosid (tR): 18,7 phút. Phương pháp có độ tuyến tính tốt với R2=0,9973. Kết luận: Hàm lượng asiaticosid trong rau má từ 0,09% đến 1,35% tùy theo quá trình xử lý mẫu ban đầu và phương pháp chiết xuất mẫu trong hầm hoặc sắc. |
Background: Centella asiatica (L.) Urb. - Apiaceae has been used in traditional medicine to cure many diseases such as cholera dysentery, pimples, discharge, cough, sore throat, hemorrhoids and detoxification. The objective is to determine the amount of active ingredient asiaticoside in Centella asiatica (L.) Urb at Quang Tho 2 cooperatives, Quang Dien District, Thua Thien Hue province. Materials and method: C.asiatica after being harvested, washed and drained was dried in sunlight or in dryer with different temperature. Each 20g of C.asiatica was extracted using various methods with dissolving appropriate solvents. The extracted solution was diluted by extracted solvent. This diluted solution was filtered through 0.45μm membrane filter for the purpose of chromatography. Results: The chromatography condition: mobile phase consisting of methanol: Trifluoracetic acid 1% (60: 40); Column: HiQ Sil C18 (4.6 x 250 mmm) 3μm; flow rate at 0.7 ml/min; The maximum detection wavelength: 215 nm; retention time of asiaticosid (tR): 18.7 minutes. Conclusion: The content of asiaticoside in sample is from 0.09% to 1.35% depending on the initial sample handling and sample extraction method. |