Mục tiêu: Mô tả tình trạng thể lực, bệnh tật và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của nam thanh niên khám tuyển NVQS tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2013.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 921 nam thanh niên trong độ tuổi từ 18-25 tham gia khám phân loại sức khỏe NVQS gọi nhập ngũ năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi, từ tháng 7/2013 đến 5/2014. Kết quả: 1. Tình trạng thể lực và bệnh tật :Thể lực tốt đạt chuẩn tuyển quân (loại 1,2,3) chiếm 88,2%. Thể lực kém không đạt chuẩn tuyển quân (loại 4,5,6) chiếm 11,8%. Tỷ lệ mắc bệnh 70,8%. Tỷ lệ các nhóm bệnh: Nội khoa 25,6%, Răng hàm mặt 21,7%, Mắt 17,0%, Da liễu 15,0%, Ngoại khoa 14,1%, Thần kinh 0,9%, Tai mũi họng 5,7%. Sức khỏe tốt đạt chuẩn tuyển quân (loại 1,2,3) chiếm 46,4%. Sức khỏe kém không đạt chuẩn tuyển quân (loại 4,5,6) chiếm 53,6%. 2. Một số yếu tố liên quan đến thể lực và bệnh tật: Có mối liên quan (p<0,05) giữa tình trạng thể lực với yếu tố: chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể dục thể thao, thói quen giờ ngủ và thời gian ngủ, kinh tế gia đình, vùng sinh thái và nghề nghiệp của cha, mẹ. Có mối liên quan (p<0,05) giữa tình trạng bệnh tật với yếu tố: Dân tộc, kinh tế gia đình, vùng sinh thái, chỉ số Pignet, chỉ số BMI. |
Objectives: study the physical status and disease some related factors of young men participated in recruitment examination for military service in Quang Ngai province 2013. Subjects and Methods: Descriptive cross-sectional study in 921 young men in ages of 18-25 participated in recruitment examination for military service 2013 in Quang Ngai province from July 2012 to May 2014. Results: 1. The physical and disease status: Good physical status qualified for recruitment (type 1, 2, 3) is 88.2%. Poor physical status not qualified for recruitment (type 4, 5, 6) is 11.8%. Morbidity rate is 70.8%. The proportion of disease groups: Internal Medicine is 25.6%, Dentistry is 21.7%, Eye is 17.0%, Dermatology is 15.0%, and Surgery is 14.1%, Neuro is 0.9%, ear nose throat is 5.7%. Good health qualified for recruitment (type 1, 2, 3) is 46.4%. Poor health not qualified for recruitment (type 4, 5, 6) is 53.6%. 2. Some factors related to the physical and disease status: There is an association (p <0.05) between the physical condition with some following factors: nutrition, sports activities, sleep habits and sleep time, home economics, ecology and the occupation of father, mother. There is an association (p <0.05) between the morbidity with some following factors: Ethnicity, home economics, ecological zones, Pignet index, BMI. |