Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT CỦA NAM THANH NIÊN KHÁM TUYỂN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2013
STUDY THE PHYSICAL AND MORBIDITY STATUS OF YOUNG MEN PARTICIPATED IN RECRUITMENT EXAMINATION FOR MILITARY SERVICE IN QUANG NGAI PROVINCE 2013
 Tác giả: Võ Tam, Lê Văn Phương
Đăng tại: Tập 5(3) - Số 27/2015; Trang: 70
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Mô tả tình trạng thể lực, bệnh tật và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của nam thanh niên khám tuyển NVQS tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2013.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 921 nam thanh niên trong độ tuổi từ 18-25 tham gia khám phân loại sức khỏe NVQS gọi nhập ngũ năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi, từ tháng 7/2013 đến 5/2014. Kết quả: 1. Tình trạng thể lực và bệnh tật :Thể lực tốt đạt chuẩn tuyển quân (loại 1,2,3) chiếm 88,2%. Thể lực kém không đạt chuẩn tuyển quân (loại 4,5,6) chiếm 11,8%. Tỷ lệ mắc bệnh 70,8%. Tỷ lệ các nhóm bệnh: Nội khoa 25,6%, Răng hàm mặt 21,7%, Mắt 17,0%, Da liễu 15,0%, Ngoại khoa 14,1%, Thần kinh 0,9%, Tai mũi họng 5,7%. Sức khỏe tốt đạt chuẩn tuyển quân (loại 1,2,3) chiếm 46,4%. Sức khỏe kém không đạt chuẩn tuyển quân (loại 4,5,6) chiếm 53,6%. 2. Một số yếu tố liên quan đến thể lực và bệnh tật: Có mối liên quan (p<0,05) giữa tình trạng thể lực với yếu tố: chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể dục thể thao, thói quen giờ ngủ và thời gian ngủ, kinh tế gia đình, vùng sinh thái và nghề nghiệp của cha, mẹ. Có mối liên quan (p<0,05) giữa tình trạng bệnh tật với yếu tố: Dân tộc, kinh tế gia đình, vùng sinh thái, chỉ số Pignet, chỉ số BMI.
Từ khóa: thể lực, bệnh tật
Abstract:
Objectives: study the physical status and disease some related factors of young men participated in recruitment examination for military service in Quang Ngai province 2013. Subjects and Methods: Descriptive cross-sectional study in 921 young men in ages of 18-25 participated in recruitment examination for military service 2013 in Quang Ngai province from July 2012 to May 2014. Results: 1. The physical and disease status: Good physical status qualified for recruitment (type 1, 2, 3) is 88.2%. Poor physical status not qualified for recruitment (type 4, 5, 6) is 11.8%. Morbidity rate is 70.8%. The proportion of disease groups: Internal Medicine is 25.6%, Dentistry is 21.7%, Eye is 17.0%, Dermatology is 15.0%, and Surgery is 14.1%, Neuro is 0.9%, ear nose throat is 5.7%. Good health qualified for recruitment (type 1, 2, 3) is 46.4%. Poor health not qualified for recruitment (type 4, 5, 6) is 53.6%. 2. Some factors related to the physical and disease status: There is an association (p <0.05) between the physical condition with some following factors: nutrition, sports activities, sleep habits and sleep time, home economics, ecology and the occupation of father, mother. There is an association (p <0.05) between the morbidity with some following factors: Ethnicity, home economics, ecological zones, Pignet index, BMI.
Key words: physical, morbidity, young meb

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(3) - SỐ 27/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
17953
275511
3
NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG KHUYẾCH ĐẠI GENE VÀ QUÁ BIỂU LỘ PROTEIN HER-2/NEU TRONG UNG THƯ DẠ DÀY BẰNG KỸ THUẬT LAI TẠI CHỖ HUỲNH QUANG VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi, Lê Viết Nho, Đặng Công Thuận, Văn Trung Nghĩa, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Nguyễn Viết Nhân, Tạ Văn Tờ
79120
476530
583537
675643
784851
8
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NỮ NHÂN VIÊN MÁT-XA TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2013
Tác giả:  Trần Xuân Chương, Lê Thị Thanh Hoa, Nguyễn Ngọc Văn, Nguyễn Thành
81655
9
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỂ DỰ BÁO THAI SUY Ở THAI PHỤ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Phan Thị Duyên Hải, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Lê Lam Hương, Trương Thị Linh Giang
89559
1073964
1194670
1279083
13
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TÌM KIẾM TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN PHỤC VỤ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Phạm Thị Hải, Hoàng Đình Tuyên, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
79891
14815100
15788106
16817113
17
PHÂN TÍCH TỔNG HỢP TRONG NGHIÊN CỨU Y HỌC BẰNG PHẦN MỀM REVIEW MANAGER
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Lộc, Đoàn Vũ Xuân Thọ, Nguyễn Thanh Thảo
934125
18
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Ngô Viết Quỳnh Trâm
708138

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN