Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA BẰNG PHƯƠNG PHÁP KÉO DÃN CỘT SỐNG VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP THANG ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
RESULTS OF TREATMENT FOR LUMBAR SPONDYLOSIS BY SPINAL RELAXING METHOD AND ELECTRONIC ACUPUNCTURE COMBINED WITH REMEDY “DOC HOAT TANG KY SINH”
 Tác giả: Thái Thị Ngọc Dung, Lê Phạm Bá Khánh
Đăng tại: Tập 5(2) - Số 26/2015; Trang: 69
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Thoái hóa cột sống thắt lưng là một bệnh mạn tính mang tính phổ biến, bệnh diễn tiến kéo dài ảnh hưởng nhiều đến lao động và sinh hoạt, kéo dãn cột sống thắt lưng là một phương pháp vật lí trị liệu có hiệu quả cao. Mục tiêu: So sánh hiệu quả giảm đau trong điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng bằng phương pháp kéo dãn cột sống và phương pháp điện châm có phối hợp thang độc hoạt tang ký sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 60 bệnh nhân chia làm 2 lô, lô 1 gồm 30 bệnh nhân được sử dụng phương pháp kéo dãn cột sống thắt lưng kết hợp thuốc, lô 2 gồm 30 bệnh nhân được sử dụng phương pháp điện châm và thuốc. Kết quả: Loại A (khỏi) của lô 1 là 80%, loại B (đỡ) của lô 1 là 16,7%; loại A (khỏi) của lô 2 là 86,7%, loại B(đỡ) của lô 2 là 13,3%. Kết luận: Tỉ lệ khỏi, đỡ ở cả hai phương pháp kéo dãn cột sống thắt lưng và điện châm là tương đương nhau.
Từ khóa:Thoái hóa cột sống, kéo dãn cột sống thắt lưng, điện châm
Abstract:
Background: Lumbar spondylosis is a popular chronic disease, it occurs for a long time and affects to your working ability and daily life. Spinal relaxing method is an effective physio-therapy. Objectives: comparing between results of treatment for lumbar spondylosis by spinal relaxing method and electronic acupuncture combined with herbal. Materials and Methods: 60 patients distribute to two groups, group I includes 30 patients (used spinal relaxing method and herbal), group II includes 30 patients (used electronic acupuncture and herbal). Results: type A(recovery) of group 1 occupies 80%, type B(relieving) of group 1 occupies 16.7%; type A(recovery) of group 2 occupies 86.7%, type B(relieving) of group 2 occupies 13.3%. Conclusion: The ratios of recovery and relieving in 2 groups is equal.
Key words: Spondylosis, spinal relaxing, electronic acupuncture

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(2) - SỐ 26/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
17567
268013
31419
4
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA CỐM TAN TIỀN LIỆT THANH GIẢI TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Quỳnh, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Tân
77824
581228
674436
775943
8450
967056
10
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ASIATICOSID TỪ RAU MÁ (CENTELLA ASIATICA (L.) URB. – APIACEAE) TRỒNG TẠI XÃ QUẢNG THỌ, QUẢNG ĐIỀN, THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Thị Cẩm Minh, Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Hữu Tiến, Lê Thị Thanh Ngọc, Hồ Việt Đức
111663
1173069
1290874
13
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG BÀI THUỐC HÒE HOA TÁN II TRONG ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI ĐỘ I, II, III
Tác giả:  Nguyễn Văn Ánh, Lê Văn Nhân, Phan Nguyễn Như Phương
69580
14086
1571991
1668496
17
THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Lê Quý Ngưu
881101

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,050 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,483 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,265 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,131 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,919 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,887 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,842 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN