Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM HỌNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
RESEARCH ON CLINICAL FEATURES AND TREATMENT RESULT OF PHARYNGITIS AT HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Đặng Thanh, Trần Hồ Thoại My, Lê Quốc An
Đăng tại: Tập 5(1) - Số 25/2015; Trang: 84
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Nghiên cứu thể loại, yếu tố thuận lợi, các đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm họng nhằm chẩn đoán sớm, điều trị đúng và ngăn ngừa các biến chứng của viêm họng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 171 bệnh nhân bị viêm họng bằng phương pháp tiến cứu, mô tả, có can thiệp. Kết quả: Nhóm tuổi 16 - 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 52,1%. Tỷ suất nam/nữ = 1/1,3. Viêm cấp 29,8%, viêm mạn 68,5%. Yếu tố thuận lợi hay gặp nhất là viêm mũi xoang 37,4%. Lý do vào viện phổ biến là nuốt đau 59,1%. Thời gian mắc bệnh trung bình của viêm cấp là 6,9 ± 6,6 ngày, của viêm mạn là 4,1 ± 3,0 năm. Triệu chứng sốt chiếm 31,6%. Triệu chứng cơ năng gồm nuốt khó 89,4%, nuốt đau 73,1%, ho 40,9%, khạc đàm 32,2%, ngứa họng 28,7%. Triệu chứng thực thể thường gặp: niêm mạc họng viêm đỏ 71,3%, tổn thương mạn tính niêm mạc họng 66,9%. Biến chứng viêm tai giữa 5,2%, viêm thanh khí phế quản 0,7%. Kết quả điều trị chung: khỏi bệnh 46,2%, giảm bệnh 50,3%, không khỏi 3,5%. Tỷ lệ khỏi bệnh cao ở viêm họng cấp tính (92,2%) và ở viêm họng mạn tính có điều trị đồng thời yếu tố thuận lợi (70,5%). Kết luận: Viêm họng gặp chủ yếu ở lứa tuổi thanh niên, ở cả 2 giới. Thể loại viêm họng thường gặp là viêm họng mạn tính. Tỷ lệ khỏi bệnh của viêm họng cấp tính cao hơn viêm họng mạn tính. Việc điều trị yếu tố thuận lợi làm tăng tỷ lệ khỏi bệnh của viêm họng mạn tính.
Từ khóa:viêm họng
Abstract:
Background: To study on types, favorable factors, clinical characteristics and treatment result of pharyngitis to early diagnose, properly treat and prevent complications of pharyngitis. Patients and method: 171 patients with pharyngitis were studied by prospective and descriptive study with clinical interventions. Results: Age group from 16 - 30 occupied the highest rate 52.1%. Sex ratio male/female as 1/1.3. Acute pharyngitis 29.8%, chronic pharyngitis 68.5%. The most common favorable factor was sinusitis 37.4%. Common reason for visit was odynophagia 59.1%. Average disease duration of acute type was 6.9 ± 6.6 days, of chronic type was 4.1 ± 3.0 years. Fever showed rate 31.6%. Functional symptoms of pharyngitis including dysphagia 89.4%, odynophagia 73.1%, cough 40.9%, sputum 32.2%, itchy throat 28.7%. Common physical symptoms were red throat mucosa 71.3%, chronic lesions of throat mucosa 66.9%. Complication was otitis media 5.2%, bronchotracheo-laryngitis 0.7%. Treatment results: recovery 46.2%, reduce disease 50.3%, no recovery 3.5%. Recovery showed the highest rate in acute pharyngitis (92.2%) and in chronic pharyngitis whose favorable factors were simultaneously treated (70.5%). Conclusions: Pharyngitis occurred the most frequently in young people, male and female sex. The most common type of pharyngitis was chronic. Recovery rate of acute pharyngitis was higher than chronic pharyngitis. Treatment of favorable factors made increase the recovery rate of chronic pharyngitis.
Key words: Pharyngitis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 5(1) - SỐ 25/2015

TTTiêu đềLượt xemTrang
18315
276417
378824
474229
5
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HS-CRP Ở NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Lê Kim Phượng
89735
693144
780851
885458
980171
10
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÔNG DÙNG THUỐC - VAI TRÒ MEN ĐẬU NÀNH NATTOKINASE NSK-SD*
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Trần Hữu Dũng, Phạm Duy Khiêm, Nguyễn Vũ Phòng, Nguyễn Nhật Quang, Hồ Anh Tuấn, Hoàng Anh Tiến
82476
11102084
1278893
13850101
14779105
15772114
16
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LẠC CHỖ TUYẾN YÊN
Tác giả:  Phạm Thị Ngọc Hiền, Lê Trọng Khoan
812120
17702125

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,437 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN