Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KHÁNG NGUYÊN ĐẶC HIỆU TUYẾN TIỀN LIỆT TRONG HUYẾT THANH CỦA NAM GIỚI ≥ 50 TUỔI BỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN­
RESEARCH OF PROSTATE SPECIFIC ANTIGEN IN THE SERUM OF MEN ≥ 50 YEARS OLD WITH BENIGN PROSTATIC HYPERPLASIA AND SOME RELATED FACTORS
 Tác giả: Nguyễn Trường An, Đinh Văn Tài, Lê Đình Đạm, Nguyễn Nhật Minh, Lê Đình Khánh
Đăng tại: Tập 13 (03); Trang: 29
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Nam giới > 50 tuổi thường có các triệu chứng đường tiểu dưới và phần lớn đều do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (TTL). Tỷ lệ mắc bệnh tăng sinh lành tính TTL tăng lên theo tuổi. Bên cạnh bệnh lý lành tính TTL, tỉ lệ mắc ung thư TTL ngày càng tăng tại Việt Nam và đứng hàng thứ 7 theo ước tính của GLOBOCAN 2020. Việc nhận biết các đặc điểm về kháng nguyên đặc hiệu TTL sẽ giúp cho việc chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh nhân có các bệnh lý TTL được hiệu quả và chính xác.

Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu đặc điểm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tăng sinh lành tính TTL có triệu chứng đường tiểu dưới và khảo sát nồng độ của kháng nguyên đặc hiệu TTL và một số yếu tố liên quan.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 90 bệnh nhân nam từ 50 tuổi trở lên, có triệu chứng đường tiểu dưới do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, siêu âm đo thể tích TTL, đo niệu dòng đồ, định lượng nồng độ PSA huyết thanh. Đánh giá sự tương quan giữa nồng độ tPSA với một số yếu tố như: tuổi, thể tích TTL.

Kết quả: Nhóm tuổi hay gặp nhất là 60 - 69 tuổi và 70 - 79 tuổi, bệnh nhân vào viện khi đã có rối loạn tiểu tiện ở mức độ trung bình đến nặng, điểm IPSS trung bình 19,0 ± 6,9; điểm QoL trung bình 3,5 ± 1,1. Các triệu chứng đường tiểu dưới thường gặp nhất là cảm giác tiểu không hết (86,7%), tia tiểu yếu (84,4%), tiểu gắng sức (81,1%), tiểu đêm (80,0%). Thể tích tuyến tiền liệt trung bình đo được qua siêu âm là 36,13 ± 10,86 ml. Thể tích cặn bàng quang trung bình là 96,0 ± 47,6 ml, Qmax trung bình là 12,7 ± 5,3 ml/s, Qave trung bình là 5,6 ± 2,4 ml/s. Phần lớn bệnh nhân có PSA toàn phần < 4 ng/ml chiếm 73,3%.

Kết luận: Phần lớn bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt có kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần < 4 ng/ml chiếm 73,3% chỉ có 3,3% bệnh nhân vượt qua mức > 10 ng/ml. Nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần và tuổi của bệnh nhân không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê. Nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt toàn phần có liên quan với thể tích tuyến tiền liệt của bệnh nhân (p < 0,05).

Từ khóa:tuyến tiền liệt, tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt.
Abstract:

Background: Men over 50 years old often have lower urinary tract symptoms and most of them are caused by benign prostatic hyperplasia (BPH). The incidence of benign prostatic hyperplasia increases with age. Besides benign prostate disease, the incidence of prostate cancer is increasing in Vietnam and ranks 7th according to GLOBOCAN 2020 estimates. Recognizing the characteristics of prostate-specific antigens will help in the diagnosis, treatment and monitoring of patients with prostatic pathologies are effective and accurate.

The study aims to study the clinical and subclinical characteristics of patients with benign prostatic hyperplasia with lower urinary tract symptoms and investigate the characteristics of the concentration of prostate-specific antigens and some related factors.

Subjects and methods: A descriptive cross-sectional study of 90 male patients aged 50 years and older with lower urinary tract symptoms due to benign prostatic hyperplasia. Record clinical features, ultrasound to measure prostatic volume, uroflowmetry, and serum PSA levels to be quantified. Evaluate the correlation between tPSA concentration with some factors such as: age, prostatic volume.

Results: The most common age groups were 60 - 69 years old and 70 - 79 years old, patients were admitted to the hospital when they had moderate to severe urinary disorders, the average IPSS score was 19.0 ± 6.9; average QoL score 3.5 ± 1.1. The most common lower urinary tract symptoms were feeling of incomplete urination (86.7%), weak urine stream (84.4%), urinary exertion (81.1%), nocturia (80.0%). The mean prostate volume measured by ultrasound was 36.13 ± 10.86 ml. The mean bladder residual volume was 96.0 ± 47.6 ml, the mean Qmax was 12.7 ± 5.3 ml/s, the mean Qave was 5.6 ± 2.4 ml/s. Most patients had total PSA < 4 ng/ml, accounting for 73.3%.

Conclusion: Most of the benign prostatic hyperplasia had total prostate-specific antigen < 4 ng/ml, accounting for 73.3%, only 3.3% of patients exceeded the level > 10 ng/ml. There was no statistically significant relationship between total prostate-specific antigen levels and patient age. Total prostate-specific antigen concentration was related to the patient’s prostate volume (p < 0.05).

Key words: prostate, benign prostatic hyperplasia (BPH).

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH NHA CHU Ở TRẺ ĐỘ TUỔI MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Hoàng Minh Phương, Lê Văn Nhật Thắng, Nguyễn Gia Kiều Ngân, Nguyễn Thị Lan Phương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Hoàng Vũ Minh
3818
2HOẠT TÍNH KHÁNG VIÊM VÀ ỨC CHẾ TẾ BÀO UNG THƯ CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ CÂY TỎI ĐÁ BA TIA (ASPIDISTRA TRIRADIATA N. VISLOBOKOV)
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Hoài
41813
3KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN SÁN MỘT SỐ VẬT NUÔI Ở THỪA THIÊN HUẾ VÀ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP HẤP KHỬ NHIỄM ĐỂ DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM GIUN SÁN TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Mộng, Trần Thảo Nhi, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh, Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh
26922
4NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KHÁNG NGUYÊN ĐẶC HIỆU TUYẾN TIỀN LIỆT TRONG HUYẾT THANH CỦA NAM GIỚI ≥ 50 TUỔI BỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN­
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Đinh Văn Tài, Lê Đình Đạm, Nguyễn Nhật Minh, Lê Đình Khánh
31429
5NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG TINH TRÙNG NAM GIỚI Ở NHỮNG CẶP VỢ CHỒNG VÔ SINH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Nguyễn Quang Tâm, Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Minh Tâm, Đoàn Văn Minh
31136
6KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG SÂU RĂNG SỮA Ở TRẺ 2 - 4 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON, QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Trà Lộc
27344
7NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VI CẦU KIỂM SOÁT GIẢI PHÓNG KẾT DÍNH NIÊM MẠC CHỨA METRONIDAZOLE
Tác giả:  Lê Thị Thanh Ngọc, Hà Xuân Kiệt, Nguyễn Hồng Trang
23852
8NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG KỸ THUẬT SINH THIẾT BẰNG KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN HƯỚNG DẪN CỦA NỘI SOI SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN U TỤY
Tác giả:  Trịnh Phạm Mỹ Lệ, Hồ Đăng Quý Dũng, Trần Đình Trí, Trần Văn Huy
29060
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SƠ SINH CÂN NẶNG DƯỚI 1500 GRAM TẠI TRUNG TÂM NHI - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Hoàng Nguyệt Quỳnh, Nguyễn Thị Cự, Hoàng Mai Linh, Nguyễn Thị Thảo Trinh
29666
10TÌNH HÌNH MỘT SỐ BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HOÁ - GAN MẬT TUỴ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC BUÔN MA THUỘT NĂM 2022
Tác giả:  Kiều Thị Phương Nhàn, Võ Minh Thành, Trần Văn Huy
26273
11HIỆU QUẢ LÀM SẠCH CALCIUM HYDROXIDE TRONG ỐNG TỦY CỦA PHƯƠNG PHÁP BƠM RỬA KẾT HỢP TRÂM QUAY PROTAPER VÀ BƠM RỬA SIÊU ÂM: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Nhật Vy
23078
12UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN: LIỆU CÓ THỂ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ?
Tác giả:  Châu Thị Hoàng Anh, Lê Trọng Bỉnh
24285
13ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ BỆNH TẬT CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Hà, Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Khánh Hà
28491
14KHẢO SÁT TỈ LỆ CẬN THỊ Ở HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỰC HÀNH CAO NGUYÊN NĂM 2022 VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Nguyễn Thanh Hải, Đào Thị Mỹ Châu, Nguyễn Hữu Duẩn, Trần Thế Nhân
26697
15NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ GEL SÁT KHUẨN TAY BỔ SUNG CHẤT DƯỠNG ẨM TỪ CÂY LÔ HỘI ALOE VERA
Tác giả:  Trần Tiến, Đỗ Nhật Huy, Lê Thị Minh Nguyệt, Lê Thị Bảo Chi,Nguyễn Thị Khánh Linh, Hồ Hoàng Nhân
326103
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT GAN ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ SỎI ĐƯỜNG MẬT TRONG GAN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Minh Đức, Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Văn Quý, Phạm Anh Vũ
331110
17NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Hà Thị Hiền, Nguyễn Thanh Thảo, Trần Hồng Phương Dung, Trần Thị Minh Ngọc
185118
18TỶ LỆ NHIỄM NẤM CANDIDA NIÊM MẠC MIỆNG VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ BỆNH NỘI KHOA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Ngọc Hòa
176124
19NHỒI MÁU NÃO CẤP Ở DÂN SỐ CAO TUỔI CÓ VÀ KHÔNG CÓ HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI: KHÁC BIỆT GÌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ NÃO?
Tác giả:  Nguyễn Thanh Huân, Nguyễn Quang Huy, Hà Phạm Trọng Khang
170131
20NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN GÃY XƯƠNG ĐỐT SỐNG KHÔNG TRIỆU CHỨNG Ở NGƯỜI TRÊN 50 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thái Hoà, Thái Thị Hồng Nhung, Trần Viết An, Nguyễn Thế Bảo, Phù Trí Nghĩa, Hồ Phạm Thục Lan, Võ Tam
182139
21GIÁ TRỊ CHỈ SỐ IMELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ DO VIRUS VIÊM GAN
Tác giả:  Phan Trung Nam, Võ Hoàng Nhật Tiến
188146
22NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM ĐỐI VỚI CANDIDA ALBICANS CỦA GEL CHỨA TIỂU PHÂN NANO CLOTRIMAZOLE
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Ngô Thị Minh Châu, Hoàng Ngọc Tuân, Tôn Nữ Phương Anh, Nguyễn Thị Kiều Nhi
191151
23NGHIÊN CỨU TỶ LỆ BẠCH CẦU ĐOẠN TRUNG TÍNH TRÊN TẾ BÀO LYMPHO (NLR) VÀ TỶ LỆ GIỮA TIỂU CẦU TRÊN LYMPHO (PLR) Ở BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Anh Thư, Nguyễn Đắc Duy Nghiêm, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Lê Phan Minh Triết, Hà Nữ Thùy Dương, Nguyễn Thanh Thư
198158
24NGHIÊN CỨU IN VITRO: MÔI TRƯỜNG LƯU TRỮ TỐI ƯU CỦA RĂNG SAU KHI RỜI KHỎI XƯƠNG Ổ RĂNG
Tác giả:  Phan Anh Chi, Tô Thành Tín
164164
25NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI
Tác giả:  Nguyễn Quốc Bảo, Ngô Đắc Hồng Ân, Huyền Tôn Nữ Hồng Hạnh, Lê Minh Tuấn, Lê Trọng Khoan, Lê Trọng Bỉnh
191170
26KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM NUÔI CẤY NẤM CANDIDA SPP. TRÊN MÔI TRƯỜNG THẠCH SINH MÀU VÀ CÁC MÔI TRƯỜNG SINH BÀO TỬ BAO DÀY
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh
190176
27NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG SỰ DỊCH CHUYỂN VÒNG VAN HAI LÁ TRÊN SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Nguyễn Anh Vũ, Trương Thị Bích Phượng
186185
28XÂY DỰNG ỨNG DỤNG NHẬN DẠNG TỰ ĐỘNG KẾT QUẢ HÌNH ẢNH KHÁNG SINH ĐỒ CỦA THỬ NGHIỆM KHUẾCH TÁN MÔI TRƯỜNG THẠCH KIRBY-BAUER
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Bách, Phan Thanh Luân, Ung Thị Thuỷ
212192
29NGHIÊN CỨU IN VITRO: ĐỘ XÓI MÒN NGÀ RĂNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP HOẠT HOÁ CHELAT QUAN SÁT DƯỚI KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ QUÉT
Tác giả:  Phan Anh Chi, Lê Thị Thu Nga
177200

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,107 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,179 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,556 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,531 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,325 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,161 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,911 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN