Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SINH NGẠT
SERUM ELECTROLYTE DISORDERS IN ASPHYXIATED NEONATES
 Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Bình Thắng
Đăng tại: Tập 13 (01); Trang: 44
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ngạt là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trong giai đoạn sơ sinh và có thể để lại nhiều di chứng trong cuộc đời của trẻ sau này. Những rối loạn điện giải ở trẻ ngạt có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh ngay trong giai đoạn sau sinh và tiên lượng của trẻ. Do đó, mục tiêu của nghiên cứu này là mô tả tình trạng điện giải huyết thanh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình trạng rối loạn điện giải ở trẻ sinh ngạt.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu thuận tiện gồm 80 trẻ sinh ngạt được điều trị tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 4/2021 đến tháng 08/2022.

Kết quả: Ở trẻ sinh ngạt, nồng độ trung bình của Na+, K+, Ca2+ lần lượt là 136,6 mmol/l; 4,8 mmol/l và 1,1 mmol/l. Tỷ lệ rối loạn giải ở trẻ sinh ngạt khá cao chiếm 62,5%. Trong đó, rối loạn thường gặp là hạ Natri 32,5%, tăng Kali chiếm 13,7% và hạ Canxi chiếm 37,5%. Mức độ ngạt nặng có tỷ lệ hạ Na+, tăng K+ cao hơn so với ngạt trung bình (p < 0,05). Apgar < 7 điểm tại thời điểm 5 phút làm tăng nguy cơ hạ Na+ gấp 8,9 lần (p < 0,001), và làm tăng nguy cơ tăng K+ 29,3 lần (p < 0,001) so với ngạt trung bình. Tình trạng Apgar lúc 5 phút có tương quan thuận với nồng độ Na+ huyết thanh (rs = 0,3; p = 0,002) và tương quan nghịch với nồng độ K+ (rs = -0,6; p < 0,001).

Kết luận: Rối loạn điện giải xảy ra khá phổ biến ở trẻ sinh ngạt chủ yếu là hạ Natri, tăng Kali và hạ Canxi. Cần sàng lọc và theo dõi điện giải huyết thanh trong điều trị trẻ sinh ngạt

Từ khóa:Ngạt sơ sinh, điện giải, hạ Natri, tăng Kali, hạ Canxi.
Abstract:

Background: Perinatal asphyxia is one of common causes of neonatal morbidity and mortality. Disorders of electrolytes are more common in the immediate postnatal period and could affects the outcomes of neonates significantly. Therefore, we conducted this study with specific aims to describe the electrolyte status in asphyxiated neonates and find out several factors associated to electrolyte disorders in asphyxiated neonates.

Methods: This was a cross-sectional descriptive study carried out with 80 asphyxiated neonates admitted at the Neonatal Intensive Care Unit in Hue Central Hospital, Hue City, from April 2021 to August 2022.

Results: In asphyxiated neonates, average serum value of sodium, potassium, calcium were 136.6; 4.8 and 1.1 mmol/l, respectively. 62.5% asphyxiated neonates had electrolyte disorders. Hypocalcemia was the most common disorder with 37.5%, followed by hyponatremia (32.5%). Hyperkalemia was accounted for 13.7%. We observed the higher hyponatremia and hyperkalemia in severe asphyxia than in moderate asphyxia. Apgar score less than 7 at 5 minutes was associated with the increased risk of hyponatremia and hyperkalemia (odd ratio:8.9; 29.3, respectively with p < 0.01). There was the correlation of Apgar score at 5 minutes with sodium and potassium on the asphyxiated neonates (rs = 0.3 and rs = - 0.6, respectively with p < 0.05).

Conclusion: Electrolyte disorders are common in asphyxiated neonates. The common types of electrolyte disorders in asphyxiated neonates were hyponatremia and hyperkalemia, hypocalcemia.

Key words: hyperkalemia, hyponatremia, hypocalcemia, asphyxiated neonates.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN SỬA CHỮA GHÉP CẶP SAI (MMR) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Nguyễn Thị Thu Giang, Nguyễn Thành Phúc, Ngô Quý Trân, Đặng Công Thuận
4657
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA HAI LIỀU PHENYLEPHRIN TIÊM TĨNH MẠCH SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Dương Thị Ngọc Anh, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh
37914
3KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM MẠCH MÁU CỦNG MẠC MẮT THEO PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Võ Thị Minh Nguyệt, Trương Hữu Thiện Tri, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hương Lam
29822
4ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT SINH ỐNG MẦM TRONG ĐỊNH DANH NẤM CANDIDA ALBICANS BẰNG CÁC MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Thị Phương Thảo
29830
5ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG KÍN ỐNG TIÊU HÓA, MẠC TREO
Tác giả:  Đậu Lệ Thủy, Hoàng Thị Quyên, Nguyễn Quốc Huy, Hồ Khánh Duy, Phạm Minh Dũng
27038
6NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SINH NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Bình Thắng
26744
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LYMPHÔM TẾ BÀO T NGUYÊN PHÁT Ở DA
Tác giả:  Trần Hương Giang, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thanh Tú
29951
8NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM HEART TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC VÀO TRUNG TÂM CẤP CỨU - ĐỘT QUỴ, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Khánh Huy
33257
9NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG VIÊM NHA CHU MẠN TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thùy Dương
28965
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA INFLIXIMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP CỘT SỐNG
Tác giả:  Võ Thị Hoài Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Tam
30771
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÓA SINH VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI KHỐI U TỤY
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Lương Viết Thắng, Trần Văn Huy
26577
12MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương
34184
13BƯỚC ĐẦU PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT DỰA TRÊN MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Thịnh, Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Văn Mão, Phan Trung Nam, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thị Tâm, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên
30090
14GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ ALBUMIN VÀ BILIRUBIN MÁU CUỐNG RỐN TRONG TIÊN ĐOÁN VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP BỆNH LÝ Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Hùng Việt
28898
15ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI THẦN KINH VII Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Thị Thùy Nhiên
245104
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT BẰNG PHẪU THUẬT XOAY HAI VẠT KẾT MẠC
Tác giả:  Lê Viết Nhật Hưng, Huỳnh Thị Xuân Thảo
258113
17NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIẾN TRIỂN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN Ở MỘT SỐ PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
271119
18ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Lương Sĩ Long, Võ Đoàn Minh Nhật, Lê Thanh Thái
259128
19NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ CK7, CK20 VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ ĐỊNH TÍP VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC U ÁC TÍNH
Tác giả:  Trần Nam Đông, Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo, Võ Thị Hạnh Thảo, Trần Thị Hoàng Liên
301134

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,068 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,453 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,870 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN