Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

THỰC TRẠNG BỆNH NHA CHU, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ Ở PHỤ NỮ MANG THAI
PERIODONTAL DISEASE STATUS, KNOWLEDGE, ATTITUDE, PRACTICE AND TREATMENT NEEDS OF PREGNANT WOMEN
 Tác giả: Nguyễn Đức Thiền, Trần Tấn Tài
Đăng tại: Tập 8 (06); Trang: 138
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Bệnh nha chu là một vấn đề nổi bật và quan trọng của sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai. Mục tiêu của đề tài là mô tả đặc điểm lâm sàng; tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng và đánh giá nhu cầu điều trị bệnh nha chu ở phụ nữ mang thai.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 210 phụ nữ mang thai đến khám tại khoa Sản, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Khám lâm sàng và phỏng vấn các câu hỏi về kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng cho tất cả đối tượng nghiên cứu.

Kết quả: Tỷ lệ viêm nướu là 100%, trong đó viêm nướu nhẹ là 4,3% và viêm nướu trung bình là 95,7% và có sự khác biệt tỷ lệ mức độ viêm nướu theo giai đoạn thai kỳ (p<0,001). Tỷ lệ viêm nha chu là 17,6% và không có sự khác biệt theo giai đoạn thai kỳ (p>0,05). Trung bình các chỉ số GI và BOP có sự khác biệt theo giai đoạn thai kỳ (p<0,05) còn trung bình các chỉ số PD, OHI-S và PlI thì không có sự khác biệt (p>0,05). Tỷ lệ đối tượng không biết đến bệnh nha chu là 80,5%; tỷ lệ phụ nữ mang thai kiêng đánh răng sau sinh là 61,4%. Tỷ lệ đối tượng đánh răng 1 lần/ngày: 7,1%; 2 lần/ngày: 70,5% và ≥ 3 lần/ngày: 22,4%; trong đó giá trị trung bình các chỉ số GI, PD, BOP, OHI-S và PlI tỷ lệ nghịch với số lần đánh răng (p<0,001). Tỷ lệ đối tượng chỉ cần hướng dẫn vệ sinh răng miệng là 3,3%; tỷ lệ nhu cầu hướng dẫn vệ sinh răng miệng kết hợp lấy cao răng, mảng bám và cạo láng gốc răng là 94,3%; tỷ lệ đối tượng cần kết hợp với điều trị chuyên sâu là 2,4%.

Kết luận: Bệnh nha chu, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai có tỷ lệ cao. Cần thiết giáo dục về kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng đúng và có biện pháp đáp ứng tốt nhu cầu điều trị bệnh nha chu cho phụ nữ mang thai.

Từ khóa:Bệnh nha chu, phụ nữ mang thai, kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng, nhu cầu điều trị
Abstract:

Background: Periodontal disease is a prominent and important issue of public health, especially in pregnant women. The objective of this study is to describe the clinical characteristics; learn knowledge, attitudes, practice oral hygiene and assess the need for treatment of periodontal disease in pregnant women.

Subjects and Methods: A cross-sectional study of 210 pregnant women who visited the Department of Obstetrics and Gynecology at the Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital. Clinical examination and interview questions on knowledge, attitudes and practice of oral care for all subjects.

Results: The incidence of gingivitis was 100%, with mild gingivitis of 4,3% and moderate gingivitis of 95.7%. There was a difference in incidence rates of gingivitis in the gestational period (p<0.001). The incidence of periodontitis is 17.6% and there is no difference in gestational age (p>0.05). The mean values of GI and BOP indices differed by gestation period (p<0.05) and PD, OHI-S, PlI have statistically significant relationship with gestation period (p>0.05). The incidence of periodontal disease is 80.5%; The percentage of pregnant women who abstain from brushing their teeth after birth is 61.4%. Prevalence of brushing once a day: 7.1%; Twice a day: 70.5% and 3 times daily: 22.4%; The mean values  of GI, PD, BOP, OHI-S and PlI were inversely proportional to the number of brushing (p<0.001). The rate of dental hygiene is just 3.3%; The rate of oral hygiene, dental plaque and plaque removal was 94,3%; The proportion of subjects required for intensive treatment is 2.4%.

Conclusion: Periodontal disease, especially for pregnant women, is high. It is necessary to educate the knowledge, attitudes and practice of proper oral hygiene and to better meet the demand for periodontal disease treatment for pregnant women.

Key words: Periodontal disease, pregnant women, knowledge, attitude, practice for oral hygiene, treatment needs

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ
Tác giả:  Trần Thị Sông Hương, Võ Thị Kim Yến, Nguyễn Phước Bảo Quân
16708
2115015
3129223
4108827
5114234
6187340
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH THÁI NHĨ LƯỢNG ĐỒ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT NẠO V.A.
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Lưu Trình, Trần Thị Kim Tuyến
156150
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN VÀ CUỐN MŨI
Tác giả:  Đặng Thanh, Lê Xuân Hiền, Nguyễn Ngọc Minh Quang
158759
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ỐNG TAI NGOÀI
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Hồ Mạnh Hùng, Nguyễn Cảnh Lộc
216268
10CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG LẬP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NĂM 2016
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
122776
11TỶ LỆ TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI PHƯỜNG TRƯƠNG QUANG TRỌNG, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Đỗ Văn Diệu, Đoàn Vương Diễm Khánh, Trần Như Minh Hằng
276682
12HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY CỦA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN Ở NGƯỜI CHO THẬN SỐNG
Tác giả:  Dương Phước Hùng, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Khoa Hùng
142489
13
SỎI TÚI MẬT KÈM SỎI ỐNG MẬT CHỦ NÊN CẮT TÚI MẬT NỘI SOI NGAY SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KHÔNG?
Tác giả:  Phạm Trung Vỹ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Trần Như Nguyên Phương, Lê Phước Anh, Hồ Ngọc Sang, Phan Thị Phương, Nguyễn Thanh Xuân, Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Xuân Đông, Mai Trung Hiếu
145499
141356105
151192114
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TRẦN SÀNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG MŨI XOANG
Tác giả:  Trần Thị Diệu, Đặng Thanh
1607123
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM CÓ SỬ DỤNG LASER CÔNG SUẤT THẤP
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Hương, Trần Tấn Tài, Hồng Quốc Khanh
2353130
18THỰC TRẠNG BỆNH NHA CHU, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ Ở PHỤ NỮ MANG THAI
Tác giả:  Nguyễn Đức Thiền, Trần Tấn Tài
2076138
19KHẢO SÁT VỊ TRÍ ĐỈNH VIỀN NƯỚU VÀ TỶ LỆ CHIỀU CAO GAI NƯỚU Ở NHÓM RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN
Tác giả:  Lê Nguyễn Thùy Dương, Trần Xuân Phương, Trần Tấn Tài
1591145
20ĐẶC ĐIỂM XQUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG MẮC PHẢI
Tác giả:  Hoàng Văn Trung, Lê Văn Ngọc Cường
1463151
211708157
222772164
231136178
24NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Gia Định, Cao Ngọc Thành
1389178
25TỔNG QUAN VỀ XỬ TRÍ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
Tác giả:  Phạm Minh Sơn, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Đình Vinh
2088184
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤY GHÉP NHA KHOA TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG
Tác giả:  Ngô Vĩnh Phúc, Trần Tấn Tài, Huỳnh Văn Dương
1535196
27NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HOÁ GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÒN BÙ DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Đoàn Hiếu Trung, Trần Xuân Chương
1456203
281307210
29RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở TRẺ 24-72 THÁNG TUỔI TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Tấn Đức, Lương Ngọc Khuê, Nguyễn Thanh Quang Vũ, Võ Văn Thắng
1457218
301411226

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,076 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,508 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,501 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,287 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,897 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN