Đặt vấn đề: Xác định đặc điểm lâm sàng, hình thái nhĩ lượng đồ ở trẻ em viêm V.A. mạn tính được điều trị phẫu thuật và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nạo V.A. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 56 bệnh nhân viêm V.A. mạn tính, có đo nhĩ lượng đồ được phẫu thuật nạo V.A. tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả, có can thiệp lâm sàng. Kết quả: Tỉ lệ ở nam (64,3%), nữ (35,7%). Độ tuổi > 3 – 6 tuổi gặp nhiều chiếm (46,4%). Lí do vào viện chính là chảy mũi mũi (48,2%). Triệu chứng cơ năng chính: chảy mũi (98,2%), nghẹt mũi (96,4%). Triệu chứng thực thể qua nội soi: V.A. độ 3 (53,6%), V.A. độ 2 (26,8%), V.A. độ 4 (14,3%), V.A. độ 1 (5,3%). Nhĩ lượng đồ type A (33%), type C (27,7%), type B (26,8%), type As (12,5%). Sau phẫu thuật các triệu chứng cơ năng cải thiện rõ rệt: chảy mũi (14,3%), nghẹt mũi (8,9%). Không còn V.A. độ 3 và độ 4, nhĩ lượng đồ đo được trong 90 tai không đặt ống thông khí, type A tăng lên rõ rệt, các type B, C, As giảm rõ: type A (83,4%), type C (8,9%), type As (4,4%), type B (3,3%). Kết luận: Điều trị viêm V.A. mạn tính bằng phương pháp nạo V.A. đơn thuần cho kết quả điều trị tốt về triệu chứng lâm sàng và nhĩ lượng đồ. |
Objective: Determined the clinical features, tympanometry of children who have adenoid hypertrophy operated and evalute the treatment reults adenoidectomy. Material and method: 56 patients were diagnosed adenoid hypertrophy, who have tympanometry operated adenoidectomy at Hue University of Medicine and Pharmacy. Methods are cross sectional and propective studies. Results: Percentage of male (64.3%), female (35.7%). The most common age group is > 3-6 years old (46.4%). Main reason for being hospitalized is nasal discharge (48.2%). Funtional symtoms: nasal discharge (98.2%), nasal obstruction (96.4%). Endoscopy: adenoids grade 3 (53.6%), adenoids grade 2 (26.8%), adenoids grade 4 (14.3%), adenoids grade 1 (5.3%). 33% tympanograme type A, 27.7% tympanograme type C, 26.8% tympanograme type B, 12.5% tympanograme type As. After 6 weeks, results through funtional symtoms: nasal discharge (14.3%), nasal obstruction (8.9%). There aren’t adenoids grade 3 and 4, tympanometry in 90 ears without tympanostomy tube, 83.4% tympanograme type A, 8.9% tympanograme type C, 4.4% tympanograme type As, 3.3% tympanograme type B. Conclusions: Treatment of adenoid hypertrophy by adenoidectomy have good result about clinical and tympanometry. |