Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ NÃO RỐN VÀ KẾT CỤC THAI KỲ TRONG THAI KÉM PHÁT TRIỂN
CORRELATION BETWEEN CEREBROPLACENTAL RATIO AND ADVERSE OUTCOMES IN INTRAUTERINE GROWTH RESTRICTION
 Tác giả: Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Võ Văn đức, Cao Ngọc Thành
Đăng tại: Tập 8 (03); Trang: 82
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định giá trị chỉ số não rốn (CerebroPlacental Ratio – CPR) ở thai kỳ kém phát triển và đánh giá mối liên quan giữa chỉ số CPR và kết cục thai kỳ thai kém phát triển.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 74 sản phụ có tuần thai ≥ 28 tuần được chẩn đoán thai kém phát triển có trọng lượng thai nhỏ hơn bách phân vị thứ 10 so với tuổi thai, điều trị tại Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế từ 05/2016 đến 05/2017. CPR được xác định bằng PIMCA/PIUA. Kết cục thai kỳ bao gồm tuần thai kết thúc thai kỳ, phương pháp kết thúc thai kỳ, chỉ số APGAR trẻ ở phút thứ 1 và phút thứ 5, nhập viện khoa sơ sinh, thai chết tiền sinh, chết sơ sinh.

Kết quả nghiên cứu: CPR trung bình ở nhóm có TKPT sớm và TKPT muộn lần lượt là 0,55 ± 0,14, 1,59 ± 0,69; CPR trung bình ở nhóm TKPT có trọng lượng thai dưới bách phân vị thứ ba là 1,49 ± 0,76, thấp hơn so với CPR nhóm có trọng lượng từ bách phân vị thứ ba đến bách phân vị thứ 10. Với cut- off 1, CPR < 1 có tỷ lệ cao hơn ở nhóm TKPT có trọng lượng dưới bách phân vị thứ ba, nhóm TKPT sớm và ở nhóm TKPT có dấu hiệu cạn ối hay thiểu ối kèm theo. Tuần thai kết thúc thai kỳ ở nhóm có CPR < 1 là 37,00 ± 3,18, ở nhóm có CPR > 1 là 38,59 ± 1,76. Tỷ lệ mổ lấy thai cấp cứu ở nhóm có CPR < 1 và CPR > 1 lần lượt là 68,75% và 39,65% (p< 0,05). Tỷ lệ trẻ có chỉ số APGAR ≤ 7 ở phút thứ 1 ở nhóm có CPR < 1 và nhóm CPR > 1 lần lượt là 56,25% và 22,41%. Thai chết tiền sinh có tỷ lệ 12,5% ở nhóm CPR < 1.

Kết luận:Có mối liên quan giữa chỉ số CPR (PIMCA/PIUA) và kết cục thai kỳ.

Từ khóa:Thai kém phát triển, chỉ số CPR, động mạch não giữa, động mạch rốn
Abstract:

Objectives: To identify the values of CPR in intrauterine growth restriction and evaluate the correlation between cerebroplacental ratio and adverse outcomes in intrauterine growth restriction.

Material and methods: A prospective study was conducted on 74 cases of intrauterine growth restriction with an estimated fetal weight less than 10th percentile, at Departement of Obstetric and Gynecology of Hue University of Medicine and Pharmacy from 05/2016 – 05/2017. CPR was calculated by PIMCA/PIUA.. The adverse outcomes included gestational age at delivery, methods used to delivery, APGAR score below 7 at 1 minutes and 5 minutes, admission at NICU, perinatal deaths, neonatals deaths.

Results: The mean of CPR in group of early IUGR and late IUGR were 0.55 ± 0.14, 1.59 ± 0.69, respectively. The mean of CPR in group IUGR with an estimated fetal weight under the 3th  percentile was 1.49 ± 0.76, lower than the mean of CPR in group IUGR with an estimated fetal weight from 3th  percentile to 10th percentile. With cut – off at 1, CPR < 1 had the higher prevalence in group of early IUGR, in group IUGR with the estimated fetal weight below the 3th percentile, in group IUGR with hypoamniotic or oligohydramnios. The mean of gestational age at delivery of group IUGR with CPR < 1 and CPR >1 were 37.00 ± 3.18, and 38.59 ± 1.76, respectively. The rate of emergency cesarean section deliveries in the CPR < 1 and CPR > 1 group were 68.75% and 39.65%, respectively (p <0.05). Percentage of neonatal with APGAR ≤ 7 at 1 minute in the group with CPR < 1 and CPR > 1 were 56.25% and 22.41%, respectively. Rate of prenatal death was 12.5 in group IUGR with CPR < 1.

Conclusion: There was a strong correlation between CPR and adverse outcomes in intrauterine growth restriction.

Key words: intrauterine growth restriction, CPR ratio, middle cerebro artery, umbilical artery

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BỆNH MELIOIDOSIS: ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Xuân Chương
11447
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HIỆN MẮC TRẦM CẢM SAU SINH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Lê Thị Thùy, Trần Như Minh Hằng
220312
3NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ DP/DT THẤT PHẢI Ở BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM
Tác giả:  Nguyễn Quốc Thái, Nguyễn Anh Vũ
113519
4NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA TINH DẦU GỪNG Ở THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  
241624
5ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NẶNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐĂK LĂK 2016 – 2017
Tác giả:  Phạm Văn Lịch, Trần Xuân Chương
114331
6NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH POLYETHYLENIMINE VỚI GLUTAMATE OXIDASE ĐỂ PHÁT TRIỂN CẢM BIẾN SINH HỌC THEO DÕI NỒNG ĐỘ GLUTAMATE IN VITRO
Tác giả:  Đỗ Thị Hồng Diệp, Lê Phước Dương, Nguyễn Thị Hoài, Pier Andrea Serra, Gaia Rocchitta
123636
7KHẢO SÁT MÒN RĂNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI TRÊN 18 TUỔI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồ Lan Hương
145742
8HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA CD20 DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Trọng Thái, Lê Duy Toàn, Trần Viết Khôi, Trần Quốc Bảo, Phạm Tăng Tùng, Hồ Xuân Dũng
205748
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẮT LẠNH POLYP ĐẠI TRÀNG DƯỚI 1CM QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Minh Tân, Nguyễn Thị Huyền Thương, Trần Văn Huy
194354
10MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
129860
11XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH PHÁT HIỆN ĐỒNG THỜI MỘT SỐ THUỐC GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM NHÓM NSAID TRỘN LẪN TRONG CHẾ PHẨM ĐÔNG DƯỢC BẰNG LC-MS/MS
Tác giả:  Đào Thị Cẩm Minh, Thái Khoa Bảo Châu, Trần Hữu Dũng
155770
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA FFR
Tác giả:  Nguyễn Đặng Duy Quang, Cao Thị Thủy Phương, Ngô Lê Xuân, Nguyễn Ngọc Sơn, Hồ Anh Bình, Nguyễn Cửu Lợi
111377
13TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ NÃO RỐN VÀ KẾT CỤC THAI KỲ TRONG THAI KÉM PHÁT TRIỂN
Tác giả:  Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Võ Văn Đức, Cao Ngọc Thành
130682
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER NĂNG LƯỢNG KHỚP CỔ TAY BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Quang Lực, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Nguyễn Hoàng Minh
130690
15NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA VÀ ĐỘC TÍNH CẤP CỦA CÂY BÙ DẺ TÍA (UVARIA GRANDIFLORA ROXB. EX HORNEM-ANNONACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài
165795
16TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Minh Nhật, Nguyễn Ngọc Minh, Hồ Thị Ngọc Sương
2187100
17NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI THỪA CÂN, BÉO PHÌ
Tác giả:  Lưu Ngọc Giang, Lê Anh Thư, Nguyễn Hải Thủy
1169109
18NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN VÀ TỐI ƯU HOÁ LẬP TRÌNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến, Đoàn Khánh Hùng, Nguyễn Vũ Phòng, Ngô Viết Lâm, Phạm Tuấn Hiệp, Nguyễn Xuân Hưng
1164114

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,848 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,996 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,614 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,188 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,956 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,720 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,545 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,407 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,238 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,219 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN