Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA CD20 DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
EFFICACY AND SIDE EFFECTS OF R-CHOP REGIMEN IN PATIENTS WITH DIFFUSE LARGE B-CELL CD20 POSITIVE LYMPHOMA AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Lê Trọng Thái, Lê Duy Toàn, Trần Viết Khôi, Trần Quốc Bảo, Phạm Tăng Tùng, Hồ Xuân Dũng
Đăng tại: Tập 8 (03); Trang: 48
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: U lympho không Hodgkin (ULAKH)  là bệnh ung thư phổ biến thứ mười trên thế giới, type bệnh chiếm phổ biến nhất là tế bào B lớn lan tỏa. Từ năm 2002, phác đồ điều trị ULAKH mới với sự kết hợp rituximab và phác đồ CHOP (R-CHOP) đã mang lại cải thiện trong đáp ứng cũng như kéo dài thời gian sống thêm. Tuy nhiên đến nay chưa có nghiên cứu nào về điều trị R-CHOP ở Huế. Mục tiêu nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả đáp ứng (hoàn toàn, bán phần), đánh giá thời gian sống bệnh không tiến triển và độc tính thường gặp của phác đồ R-CHOP.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên 36 bệnh nhân được chẩn đoán xác định ULAKH tế bào B lớn lan tỏa có CD20 dương tính điều trị với R-CHOP tại Bệnh viên Đại học Y Dược Huế trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2016.

Kết quả: Dựa theo chỉ số tiên lượng IPI, tỷ lệ bệnh nhân có nguy cơ thấp là 41,7%, trung bình thấp 38,9%, trung bình cao 16,7% và nguy cơ cao là 2,7%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 52,8%, đáp ứng một phần là 30,5%. Độc tính thiếu máu độ III (13,8%), giảm bạch cầu độ III (11,1%) và buồn nôn (5,6%). Thời gian sống bệnh không tiến triển trung bình 3,3 năm với tỷ lệ 66,7%.

Kết luận: Phác đồ RCHOP hiệu quả tốt trong điều trị ULAKH với tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 52,8% và thời gian sống thêm bệnh không tiến triển 3,3 năm. Phác đồ này dễ dung nạp khi áp dụng điều trị với độc tính độ III thấp và có thể kiểm soát được.

Từ khóa:u lympho không Hodgkin, tế bào B lớn lan tỏa, CD20 dương tính, CHoP, rituximab
Abstract:

Background: Non-Hodgkin lymphomas (NHL) ranks 10 among the top 15 common cancers worldwide. Diffuse large B-cell lymphoma (DLBCL) is the most common type of the disease. Despite malignancy, DLBCL is curable and sensitive to chemotherapy and radiation therapy. Since first published in 1997, the protocol R-CHOP, a combination of classical chemotherapy CHOP with rituximab, has increased significantly the rate of complete response (CR) and improved overall survival (OS). However, there has been no report of R-CHOP treatment in Hue. Purpose of this research is to evaluate the efficiency of R-CHOP treatment (complete response, progression-free survival) and to describe the toxicities of the protocol.

Methods: A retrospective cohort study on 36 patients with diffuse large B-cell lymphoma, CD 20 positive treated with R-CHOP at Hue University Hospital between 2011 and 2016.

Results: According to the International prognostic index (IPI), 15 patients (41.7%) had low-risk disease, 14 (38.9%) low-to-intermediate risk, 6 (16.7%) high-to-intermediate risk and 1 (2.7%) high-risk disease. After finishing 8 cycles of therapy, 19 patients (52.8%) achieved complete response. Grade III anemia was observed (13.9%), grade III neutropeniain 4 patients (11.1%) and nausea (5.6%). During a 5-year period, progression – free survival was reported for 66.7% of patients and median for survival time was 3.3 years.

Conclusions: The addition of rituximab to the CHOP regimen increases the complete-response rate and prolongs progression -free survival in patients with diffuse large-B-cell lymphoma. The treatment of R-CHOP is well tolerated that the adverse events are mostly reported at  grade III and able to control effectively.

Key words: diffuse large B-cell, non-hodgkin lymphoma, CD20 positive, CHOP, rituximab

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BỆNH MELIOIDOSIS: ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Xuân Chương
11627
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ HIỆN MẮC TRẦM CẢM SAU SINH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Lê Thị Thùy, Trần Như Minh Hằng
229612
3NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ DP/DT THẤT PHẢI Ở BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM
Tác giả:  Nguyễn Quốc Thái, Nguyễn Anh Vũ
115419
4NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA TINH DẦU GỪNG Ở THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  
246824
5ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NẶNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐĂK LĂK 2016 – 2017
Tác giả:  Phạm Văn Lịch, Trần Xuân Chương
117131
6NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH POLYETHYLENIMINE VỚI GLUTAMATE OXIDASE ĐỂ PHÁT TRIỂN CẢM BIẾN SINH HỌC THEO DÕI NỒNG ĐỘ GLUTAMATE IN VITRO
Tác giả:  Đỗ Thị Hồng Diệp, Lê Phước Dương, Nguyễn Thị Hoài, Pier Andrea Serra, Gaia Rocchitta
125736
7KHẢO SÁT MÒN RĂNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI TRÊN 18 TUỔI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồ Lan Hương
151942
8HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA CD20 DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Trọng Thái, Lê Duy Toàn, Trần Viết Khôi, Trần Quốc Bảo, Phạm Tăng Tùng, Hồ Xuân Dũng
210948
9NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẮT LẠNH POLYP ĐẠI TRÀNG DƯỚI 1CM QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Minh Tân, Nguyễn Thị Huyền Thương, Trần Văn Huy
200254
10MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
132860
11XÂY DỰNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH PHÁT HIỆN ĐỒNG THỜI MỘT SỐ THUỐC GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM NHÓM NSAID TRỘN LẪN TRONG CHẾ PHẨM ĐÔNG DƯỢC BẰNG LC-MS/MS
Tác giả:  Đào Thị Cẩm Minh, Thái Khoa Bảo Châu, Trần Hữu Dũng
158570
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA FFR
Tác giả:  Nguyễn Đặng Duy Quang, Cao Thị Thủy Phương, Ngô Lê Xuân, Nguyễn Ngọc Sơn, Hồ Anh Bình, Nguyễn Cửu Lợi
113477
13TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ NÃO RỐN VÀ KẾT CỤC THAI KỲ TRONG THAI KÉM PHÁT TRIỂN
Tác giả:  Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Võ Văn Đức, Cao Ngọc Thành
132882
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER NĂNG LƯỢNG KHỚP CỔ TAY BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Quang Lực, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Nguyễn Hoàng Minh
134190
15NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA VÀ ĐỘC TÍNH CẤP CỦA CÂY BÙ DẺ TÍA (UVARIA GRANDIFLORA ROXB. EX HORNEM-ANNONACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài
169895
16TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Minh Nhật, Nguyễn Ngọc Minh, Hồ Thị Ngọc Sương
2255100
17NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI THỪA CÂN, BÉO PHÌ
Tác giả:  Lưu Ngọc Giang, Lê Anh Thư, Nguyễn Hải Thủy
1189109
18NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN VÀ TỐI ƯU HOÁ LẬP TRÌNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến, Đoàn Khánh Hùng, Nguyễn Vũ Phòng, Ngô Viết Lâm, Phạm Tuấn Hiệp, Nguyễn Xuân Hưng
1195114

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,990 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,440 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,261 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN