Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ NGHI NGỜ U LYMPHÔ ÁC TÍNH
EXPRESSION OF SOME IMMUNOLOGIC MARKERS FOR THE DIAGNOSIS OF SUSPECTED LYMPHOID LESIONS OF LYMPHOMA
 Tác giả: Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo
Đăng tại: Tập 8 (04); Trang: 28
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Giới thiệu: Trong thực tiễn chẩn đoán tổn thương mô lymphô nếu chỉ dựa vào mô bệnh học thường quy rất khó khăn và có thể nhầm lẫn. Việc áp dụng hóa mô miễn dịch là cần thiết giúp khẳng định tổn thương là lành hay ác tính cũng như nguồn gốc u ác tính.

Mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm đại thể, vi thể bệnh lý nghi ngờ u lymphô ác tính;
2. Đánh giá sự bộc lộ một số dấu ấn miễn dịch để chẩn đoán phân loại bệnh lý nghi u lymphô ác tính.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 81 trường hợp chẩn đoán u lymphô ác tính hoặc nghi ngờ u lymphô ác tính được chẩn đoán bằng mô bệnh học nhuộm H.E thường quy, sau đó được nhuộm hóa mô miễn dịch với 6 dấu ấn chủ yếu: LCA, CD3, CD20, Bcl2, CD30 và AE1/3.

Kết quả: Bệnh gặp ở hạch 58,1%, trong đó hạch cổ chiếm đa số 72,3%, dạ dày 14,9% và ruột non 12,4%. Nhiều vị trí khác ngoài hạch cũng có thể gặp với tỉ lệ thấp hơn; Típ mô bệnh học quá sản mô lymphô không điển hình chưa loại trừ u lymphô ác tính 49,4%; u lymphô ác tính 34,5%. Các chẩn đoán khác bao gồm viêm chưa loại trừ u lymphô ác tính, u lymphô ác tính chưa loại trừ ung thư biểu mô kém biệt hóa, u biểu mô kém biệt hóa chưa loại trừ ung thư biểu mô chiếm tỉ lệ thấp hơn. Sau nhuộm hóa mô miễn dịch cho thấy: LCA, CD3, CD20, Bcl2 và CD30 dương tính 100% đối với ULAT tùy theo loại; AE1/3 dương tính 100% đối với ung thư biểu mô kém biệt hóa. Tỉ lệ ULAT thực sự là 48/81 trường hợp chiếm 59,3%, viêm/quá sản mô lymphô lành tính 35,8% và ung thư biểu mô kém/không biệt hóa chiếm 4,9%.

Kết luận: Hóa mô miễn dịch với bộ 6 dấu ấn có thể giúp xác chẩn và phân loại được u lành hay ác, đồng thời xác định nguồn gốc ung thư là lymphô hay biểu mô kém biệt hóa đối với các tổn thương đã được chẩn đoán là u lymphô ác tính hoặc nghi ngờ u lymphô ác tính.

Từ khóa:mô bệnh học, hóa mô miễn dịch, u lymphô ác tính, ung thư biểu mô kém biệt hóa, quá sản, không điển hình
Abstract:

Background: In practice it was difficult or impossible to have a correct diagnosis for the lymphoid proliferation lesions based on only H.E standard histopathology. In addition to histopathology, the application of immunohistochemistry was indispensable for the definitive diagnosis of the malignant or benign tumours and the origin of the tumour cells as well.

Objectives:

1. To describe the gross and microscopic features of the suspected lesions of lymphoma;
2. To asses the expression of some immunologic markers for the diagnosis and classification of the suspected lesions of lymphoma.

Materials and Method: Cross-sectional research on 81 patients diagnosed by histopathology as lymphomas or suspected lesions of lymphoma, following with immunohistopathology staining of 6 main markers including LCA, CD3, CD20, Bcl2, CD30 and AE1/3.

Results: The most site was lymph node 58.1% which appeared at cervical region 72.3%, then the stomach 14.9% and small intestine 12.4%. The other sites in the body were met with lower frequency. Histopathologically, the most type of the lesions was atypical hyperplasia of the lymphoid tissue suspecting the lymphomas 49.4%, lymphomas 34.5%, the other diagnoses were lower including inflammation, poor differentiation carcinoam not excluding the lymphomas, lymphomas differentiating with poor differentiation carcinomas. Immunohistochemistry showed that, LCA, CD3, CD20, Bcl2, CD30 and AE1/3 were all positive depending on such type of tumours. The real lymphomas were 48/81 cases (59.3%), benign ones 35.8% and poor differentiated carcinomas 4.9%.

Conclusion: Immunohistochemistry with 6 markers could help to diagnose correctly as benign or malignant lesions, classify and determine the origin of the tumour cells as lymphocytes or epithelial cells diagnosed by histopathology as lymphomas or suspected lesions of lymphomas.

Key words: histopathology, immunohistochemistry, lymphomas, poor differentiated carcinomas, hyperplasia, atypicality

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BÁN TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ỨC CHẾ ENZYM ACETYLCHOLINESTERASE CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT HESPERETIN
Tác giả:  Trần Thế Huân, Trần Thành Đạo
10727
2NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HER2 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ XÂM NHẬP
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Lê Trọng Lân, Nguyễn Trần Bảo Song, Phan Thị Thu Thủy, Trần Nam Đông, Lê Thị Thu Thảo, Ngô Cao Sách, Trần Thị Hoàng Liên, Võ Thị Hồng Vân
128313
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THỞ MÁY KHÔNG XÂM NHẬP TRÊN BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Tác giả:  Võ Việt Hà, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
149423
4NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ NGHI NGỜ U LYMPHÔ ÁC TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo
144128
5ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÀM PHỦ TRÊN IMPLANT CHỊU LỰC TỨC THÌ VỚI KẾT NỐI CHỤP LỒNG TRONG ĐIỀU TRỊ MẤT RĂNG TOÀN BỘ HÀM DƯỚI
Tác giả:  Lê Trung Chánh, Nguyễn Toại
105834
6ĐỊNH LƯỢNG CURCUMIN TRONG TINH BỘT NGHỆ VÀ VIÊN HOÀN NGHỆ MẬT ONG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tác giả:  Nguyễn Hữu Tiến, Lê Thị Bảo Trâm, Nguyễn Thị Như Ngọc, Phan Phước Thắng, Nguyễn Viết Khẩn
171142
7PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THUỐC THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VÀ CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Phước Bích Ngọc, Nguyễn Quang Phú
153648
8QUAN SÁT TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN TẠI CÁC NHÀ THUỐC Ở THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hà, Lê Thị Quỳnh
134258
9NGHIÊN CỨU MÔ BỆNH HỌC CÁC TỔN THƯƠNG U DA CÓ SẮC TỐ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Nam Đông
94165
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẬN THỊ, LOẠN THỊ BẰNG KÍNH CỨNG THẤM KHÍ FARGO ORTHO-K TẠI TRUNG TÂM ORTHO-K ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Hoàng Hữu Khôi
109670
11PHẪU THUẬT NỘI SOI XUYÊN PHÚC MẠC TAPP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ, Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Nguyễn Thành Phúc, Trần Văn Khôi, Đoàn Phước Vựng, Trương Đình Khôi, Nguyễn Duy Thắng
107876
12ĐỊNH DANH LOÀI VÀ THỬ NGHIỆM KHÁNG NẤM ĐỒ CỦA GIỐNG NẤM ASPERGILLUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đỗ Thị Bích Thảo, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
104981
13CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH CÁC TRISOMY 21, 18 VÀ 13 BẰNG KỸ THUẬT QF-PCR Ở NHÓM THAI PHỤ CÓ NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Lê Trung Nghĩa, Nguyễn Viết Nhân, Võ Văn Đức, Lê Thanh Nhã Uyên, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Lê Tuấn Linh
104188
14TÍNH CHẤT LÝ HÓA VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC TINH DẦU SA NHÂN KÉ (AMOMUM XANTHIODES) Ở A LƯỚI - THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Lê, Nguyễn Thị Tân, Trần Nhật Minh, Hồ Việt Đức, Nguyễn Thị Hoài
126896
15NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CỐM PHA HỖN DỊCH CHỨA GLUCOMANNAN TỪ CỦ NƯA AMORPHOPHALLUS PAEONIIFOLIUS (HỌ RÁY – ARACEAE) TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hồng Trang, Nguyễn Thị Hoài
976102
16TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Võ Văn Thắng, Cao Ngọc Thành
962108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,159 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,479 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,929 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,878 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN