Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN DẠ DÀY VÀ VÉT HẠCH CHẶNG 2, CHẶNG 3
LONG - TERM RESULTS FROM CURABLE GASTRECTOMY AND D2, D3 LYMPHADENECTOMY IN GASTRIC CANCER TREATMENT
 Tác giả: Lê Mạnh Hà, Nguyễn Quang Bộ
Đăng tại: Tập 2(3) - Số 9/2012; Trang: 80
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục đích: Đánh giá đặc điểm bệnh học, tỷ lệ tử vong và tỷ lệ sống sau phẫu thuật cắt đoạn dạ dày có vét hạch chặng 2, chặng 3 tại Bệnh Viện Trung Ương Huế. Đối tượng: Gồm 119 bệnh nhân ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt đoạn dạ dày có vét hạch chặng 2, chặng 3 tại Bệnh viện Trung Ương Huế từ 5/2005 đến 5/2012. Kết quả: Tổng số 119 bệnh nhân (BN), tuổi trung bình 56,2 ± 11,8 (19-81 tuổi), tỷ lệ nam/nữ là 1,83/1. Cắt dạ dày bán phần xa 88,24%, cắt dạ dày toàn bộ 7,56%, cắt cực trên dạ dày 4,20%. Vét hạch chặng 2: 62,18%, chặng 3: 37,82%. Giai đoạn ung thư: GĐ I 4,20%, GĐ II 29,41%, GĐ III 61,34% và GĐ IV 5,04%. Vỡ lách là biến chứng thường gặp nhất 5,88%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau mổ 5 năm là 28,8%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo vét hạch chặng 2 là 47,9% và sống thêm theo vét hạch chặng 3 là 63,1% (p = 0,1137), không có tử vong liên quan đến phẫu thuật. Kết luận: Phẫu thuật cắt dạ dày có vét hạch chặng 2, chặng 3 thể thực hiện an toàn, kéo dài thời gian sống thêm và đảm bảo được nguyên tắc phẫu thuật ung thư trong điều trị ung thư dạ dày. Từ khóa: Ung thư dạ dày, Phẫu thuật cắt dạ dày, Nạo vét hạch chặng 2, chặng 3

Từ khóa:Ung thư dạ dày, Phẫu thuật cắt dạ dày, Nạo vét hạch chặng 2, chặng 3
Abstract:
Objectives: Evaluation of pathological characteristics, motality rate and five-year survival rate from curable gastrectomy and D2, D3 lymphadenectomy in gastric cancer at Hue Centre Hospital. Materials and methods: Consist of 119 patients underwent curable gastrectomy and D2, D3 lymphadenectomy from May 2005 to May 2012. Results: Age: average 56.2 ± 11.8 (19-81), male/female 1.83/1. Distal subtotal gastrectomy 88.24%, total gastrectomy 7.56%, proximal subtotal gastrectomy 4.2% Lymphadenectomy: D2 62.18%, D3 37.82%. TNM classification: first stage 4.20%, second stage 29.41%, third stage 61.34% và fourth stage 5.04%. Intraoperative splenic rupture was the most common 5.88%, overall five-year survival rate 28.8%, overall D2 five-year survival rate 47.9%; overall D3 five-year survival rate 63.1% (not significant with p = 0.1137) and non relatively operative motality. Conclusion: Curable gastrectomy and D2, D3 lymphadenectomy in gastric cancer is safety, five-year survival rate is long-term, and oncologically effective procedure. Keywords: Gastric cancer, Gastrectomy, D2, D3 Lymphadenectomy.
Key words: Gastric cancer, Gastrectomy, D2, D3 Lymphadenectomy

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(3) - SỐ 9/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Viết An, Trần Hữu Dàng
6625
2NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM NHÂN TẠO HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC QUA NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ THOÁT VỊ BẸN
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
6719
3KỸ THUẬT KHÁNG SINH ĐỒ BẰNG SOI KÍNH HIỂN VI (MODS) PHÁT HIỆN SỚM VI KHUẨN LAO KHÁNG THUỐC VÀ ĐA KHÁNG THUỐC.
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Ngô Viết Quỳnh Châu, Huỳnh Thị Hải Dường, Nguyễn Thị Châu Anh, Pierro Capuccilli, Nguyễn Hoàng Bách
80215
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH TẢ Ở BẾN TRE 2010
Tác giả:  Trần Xuân Chương Và Cộng Sự
75122
5KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ NANO BẠC CÓ THỂ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC CHỐNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Trần Đình Bình
66726
6NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẺ KHÔNG ĐAU BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
Tác giả:  Phùng Quang Thủy, Cao Ngọc Thành, Trương Quang Vinh
76031
7NGHIÊN CỨU CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
69242
8CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MADECASSOID TỪ RAU MÁ (CENTELLA ASIATICA (L.) URB.-APIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Lê Thị Diễm Phúc
95747
9ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh,Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Phạm Xuân Đông, Đào Lê Minh Châu, Mai Trung Hiếu
77853
10HAI HỢP CHẤT POLYOXYGENATED STEROID PHÂN LẬP TỪ LOÀI SAN HÔ MỀM SINULARIA CRUCIATA
Tác giả:  Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
80857
11NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT ẨM
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
71762
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Tác giả:  Dương Xuân Lộc, Hồ Văn Linh, Hoàng Trọng Nhật Phương, Lê Mạnh Hà, Lê Lộc
68766
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV CỦA NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
75272
14KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN DẠ DÀY VÀ VÉT HẠCH CHẶNG 2, CHẶNG 3
Tác giả:  Lê Mạnh Hà, Nguyễn Quang Bộ
77780
15NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CEA VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Nam Anh
73186
16CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhạn
72596
17THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
891104

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,082 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,521 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,513 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN