Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV CỦA NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
STUDYING OF KNOWLEDGES, ATTITUDES AND PRACTICES (KAP) TOWARD HIV PREVENTION IN MSM IN KHANH HOA PROVINCE 2010
 Tác giả: Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
Đăng tại: Tập 2(3) - Số 9/2012; Trang: 72
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Nhóm nam có quan hệ tình dục đồng giới (MSM) là một trong những nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao. Cho đến nay ở Việt Nam có rất ít nghiên cứu về tình hình nhiễm HIV ở nhóm này. Mục tiêu: Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống nhiễm HIV ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại tỉnh Khánh Hòa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Những người nam giới quan hệ tình dục với nam giới (MSM) từ 16 tuổi trở lên đang sống tại Khánh Hòa. Thiết kế nghiên cứu: điều tra mô tả cắt ngang. Thời gian: Từ 6/2010 - 6/2011. Kết quả: Kiến thức: Đa số nhóm MSM có kiến thức tốt về đường lây truyền HIV/AIDS. 47,5% trả lời đúng từ 14-15 câu hỏi về kiến thức đường lây truyền và cách phòng chống HIV/AIDS. Thái độ: Có 98,5% đối tượng nghiên cứu bày tỏ thái độ sẵn sàng làm xét nghiệm tự nguyện bí mật để chẩn đoán HIV. 61,5% MSM không thảo luận với bạn tình nam về HIV hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Thực hành: Có 99,1% MSM tại Khánh Hòa đã từng sử dụng BCS trong quan hệ tình dục. Nhưng trong lần quan hệ tình dục gần đây nhất 65,7% không sử dụng bao cao su khi QHTD với bạn tình nữ. Tiếp cận viên cộng đồng là nguồn cung cấp chủ yếu bao cao su (87,9%) và chất bôi trơn tan trong nước (96,2%). Chỉ có một tỷ lệ thấp (19,6%) MSM có nhận được dịch vụ tư vấn và hỗ trợ về HIV. Có 2% MSM trong nghiên cứu có tiêm chích ma túy. Kết luận: Đa số nhóm MSM có kiến thức tốt về đường lây truyền HIV/AIDS. Có 98,5% đối tượng sẵn sàng làm xét nghiệm tự nguyện để chẩn đoán HIV. Có 99,1% MSM đã từng sử dụng BCS trong quan hệ tình dục. Chỉ có một tỷ lệ thấp (19,6%) MSM có nhận được dịch vụ tư vấn và hỗ trợ về HIV.

Abstract:
Objectives: Man who have sex with man (MSM) group is a high risk group of HIV infection. There are very rare studies about HIV infection in this group. Aims: Study knowledge, attitudes and practices (KAP) toward HIV prevention in MSM in Khanh Hoa province in 2010. Methods: A cross-sectional study among MSM over 16 years aged living in Khanh Hoa in which data were collected from June 2010 to June 2011. Results: Knowledge: Most of MSM have good knowledge about the ways of HIV transmission in which 47.5% have right answers to 14-15 questions about HIV prevention. Attitudes: 98.5% MSM are ready to do voluntary tests for HIV. 61.5% MSM did not discuss to male partners about HIV or STDs. Practices: 99.1% have used condom but 67.5% did not use condoms in the last contact with female partners. Only 19.6% MSM have received consultations about HIV. Conclusions: Most of MSM have good knowledge about the ways of HIV transmission. 98.5% MSM are ready to do voluntary tests for HIV. 99.1% have used condom. Only 19.6% MSM have received consultations about HIV.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(3) - SỐ 9/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Viết An, Trần Hữu Dàng
6625
2NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM NHÂN TẠO HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC QUA NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ THOÁT VỊ BẸN
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
6719
3KỸ THUẬT KHÁNG SINH ĐỒ BẰNG SOI KÍNH HIỂN VI (MODS) PHÁT HIỆN SỚM VI KHUẨN LAO KHÁNG THUỐC VÀ ĐA KHÁNG THUỐC.
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Ngô Viết Quỳnh Châu, Huỳnh Thị Hải Dường, Nguyễn Thị Châu Anh, Pierro Capuccilli, Nguyễn Hoàng Bách
80215
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH TẢ Ở BẾN TRE 2010
Tác giả:  Trần Xuân Chương Và Cộng Sự
75322
5KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ NANO BẠC CÓ THỂ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC CHỐNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Trần Đình Bình
66726
6NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẺ KHÔNG ĐAU BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
Tác giả:  Phùng Quang Thủy, Cao Ngọc Thành, Trương Quang Vinh
76131
7NGHIÊN CỨU CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
69242
8CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MADECASSOID TỪ RAU MÁ (CENTELLA ASIATICA (L.) URB.-APIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Lê Thị Diễm Phúc
95847
9ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh,Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Phạm Xuân Đông, Đào Lê Minh Châu, Mai Trung Hiếu
77853
10HAI HỢP CHẤT POLYOXYGENATED STEROID PHÂN LẬP TỪ LOÀI SAN HÔ MỀM SINULARIA CRUCIATA
Tác giả:  Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
80957
11NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT ẨM
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
71862
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Tác giả:  Dương Xuân Lộc, Hồ Văn Linh, Hoàng Trọng Nhật Phương, Lê Mạnh Hà, Lê Lộc
68866
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV CỦA NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
75372
14KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN DẠ DÀY VÀ VÉT HẠCH CHẶNG 2, CHẶNG 3
Tác giả:  Lê Mạnh Hà, Nguyễn Quang Bộ
77780
15NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CEA VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Nam Anh
73286
16CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhạn
72596
17THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
891104

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,082 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,521 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,514 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN