Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn ái khí và kháng sinh đồ của viêm amiđan mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành ở 61 bệnh nhân bị viêm amiđan mạn bằng phương pháp cắt ngang, thống kê mô tả, có can thiệp. Kết quả: Amiđan xơ teo ở nhóm tuổi >15 (83,3%), amiđan quá phát ở nhóm tuổi <31 (83,6%). Điều trị kháng sinh trước vào viện 4,9%. Bạch cầu £10.109/l (88,5%). Tỷ lệ cấy có vi khuẩn là 65,6%. Vi khuẩn hay gặp hemophilus influenza 27,7%, staphylococcus aureus 17%. Kháng sinh đồ: Vi khuẩn nhạy cảm: Gentamycin 94,1%, cefalexin 93,8%, vancomycin 91,7%, ciprofloxacin 90,5%, ofloxacin 90,0%, ceftriaxone 89,3%, cefuroxim 83,3%. Đề kháng: Tetracyclin 46,2%, ampicillin 38,1%, erythromycin 27,3%. Kết luận: Dựa vào tần suất của các chủng vi khuẩn hay gặp trong viêm amiđan mạn để cân nhắc việc chỉ định kháng sinh và dựa vào dòng vi khuẩn được tìm thấy để chọn kháng sinh hợp lý.
|
Objectives: Researching on paraclinical and clinical characteristic, aerobic bacterial and antibiotic graph of chronic tonsilitis. Materials and methods: 61 tonsilitis patients were studied by crossing, descriptive- statistical and clinic intervention method. Results: The tonsils appear small sized in 15 and more years old group 83.3%, hypertrophy tonsilitis in 31 and younger years old group 83.6%. Treatment with antibiotics outside hospital 4.9%. White blood cells £10.109/l (88.5%). Positive bacterial rate 65.6%. Bacterial races are often found is hemophilus influenza 27.7%, staphylococcus aureus 17.0%. Antibiotic graph: bacterial sensitize to gentamycin 94.1%, cefalexin 93.8%, vancomycin 91.7%, ciprofloxacin 90.5%, ofloxacin 90.0%, ceftriaxone 89.3%, cefuroxim 83.3%, resist to tetracyclin 46.2%, ampicillin 38.1%, erythromycin 27.3%. Consclusions: Depending on frequencies bacterial races are often found in chronic tonsilitis afterwards considering carefully designation using antibiotic and bacterial are found in to choose suitable antibiotic. |