Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN MẠN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
STUDY ON CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND AEROBIC BACTERIA OF CHRONIC TONSILLITIS AT HUE CENTRAL HOSPITAL AND HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
Đăng tại: Tập 2(6) - Số 12/2012; Trang: 46
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn ái khí và kháng sinh đồ của viêm amiđan mạn.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành ở 61 bệnh nhân bị viêm amiđan mạn bằng phương pháp cắt ngang, thống kê mô tả, có can thiệp.

Kết quả: Amiđan xơ teo ở nhóm tuổi >15 (83,3%), amiđan quá phát ở nhóm tuổi <31 (83,6%). Điều trị kháng sinh trước vào viện 4,9%. Bạch cầu £10.109/l (88,5%). Tỷ lệ cấy có vi khuẩn là 65,6%. Vi khuẩn hay gặp hemophilus influenza 27,7%, staphylococcus aureus 17%. Kháng sinh đồ: Vi khuẩn nhạy cảm: Gentamycin 94,1%, cefalexin 93,8%, vancomycin 91,7%, ciprofloxacin 90,5%, ofloxacin 90,0%, ceftriaxone 89,3%, cefuroxim 83,3%. Đề kháng: Tetracyclin 46,2%, ampicillin 38,1%, erythromycin 27,3%.

Kết luận: Dựa vào tần suất của các chủng vi khuẩn hay gặp trong viêm amiđan mạn để cân nhắc việc chỉ định kháng sinh và dựa vào dòng vi khuẩn được tìm thấy để chọn kháng sinh hợp lý.

Abstract:

Objectives: Researching on paraclinical and clinical characteristic, aerobic bacterial and antibiotic graph of chronic tonsilitis.

Materials and methods: 61 tonsilitis patients were studied by crossing, descriptive- statistical and clinic intervention method.

Results: The tonsils appear small sized in 15 and more years old group 83.3%, hypertrophy tonsilitis in 31 and younger years old group 83.6%. Treatment with antibiotics outside hospital 4.9%. White blood cells £10.109/l (88.5%). Positive bacterial rate 65.6%. Bacterial races are often found is hemophilus influenza 27.7%, staphylococcus aureus 17.0%. Antibiotic graph: bacterial sensitize to gentamycin 94.1%, cefalexin 93.8%, vancomycin 91.7%, ciprofloxacin 90.5%, ofloxacin 90.0%, ceftriaxone 89.3%, cefuroxim 83.3%, resist to tetracyclin 46.2%, ampicillin 38.1%, erythromycin 27.3%.

Consclusions: Depending on frequencies bacterial races are often found in chronic tonsilitis afterwards considering carefully designation using antibiotic and bacterial are found in to choose suitable antibiotic.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(6) - SỐ 12/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA HELICOBACTER PYLORI: DỊCH TỄ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:   Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
8535
2ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH
Tác giả:   Lê Quang Thứu
85216
3ĐỀ XUẤT THANG ĐIỂM TẦM SOÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ
Tác giả:   Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
90822
4TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ ĐỘ LAN RỘNG CỦA MÒN RĂNG Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN CÔNG TY QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN NĂM 2011
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Chung, Võ Văn Thắng
76139
5NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN MẠN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
108546
6XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Hoài, Hoàng Vĩnh Thông, Trần Thị Như Hoa, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
93053
7NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM GIẢI PHẪU ẢO 3 CHIỀU PHỤC VỤ CHO GIẢNG DẠY GIẢI PHẪU HỌC
Tác giả:  Trần Đức Lai, Lê Đình Vấnnguyễn Hữu Trí, Lê Đình Đạm, Lê Văn Dậu
67361
8HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SAU MỞ MÀNG TIM
Tác giả:  Lê Quang Thứu
89666
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN
Tác giả:   Đào Trịnh Khánh Ly, Trần Văn Huy
95372
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẮT TRĨ THEO PHƯƠNG PHÁP LONGO TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Nguyễn Thành Phúc
77879
11NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH NGUYÊN VIRUS GÂY NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI Ở TRẺ EM NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 3 NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2011
Tác giả:  Lê Văn An, Huỳnh Thị Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng,Nguyễn Hoàng Bách, Lê Thị Bảo Chi, Phan Thị Bích Chi, Lê Thị Ngọc Việt, Đinh Quang Tuấn, Cappuccinelli Piero
65086
12NGHIÊN CỨU NHU CẦU CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2011
Tác giả:   Trần Thị Ngọc, Võ Văn Thắng
68293
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Tác giả:  Nguyễn Huỳnh Hạnh Trinh, Nguyễn Viết Quang, Hoàng Khánh
790103
14KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN, CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 PHÁT HIỆN LẦN ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Phạm Thị Thu Vân
684108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,525 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN