Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TỔNG QUAN: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
UPDATE ON ENDOSCOPIC MANAGEMENT OF PEPTIC ULCER BLEEDING
 Tác giả: Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 2(2) - Số 8/2012; Trang: 5
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng là một cấp cứu tiêu hóa thường gặp nhất, tiên lượng còn nặng. Hồi sức tích cực, sau đó là nội soi sớm để chẩn đoán và điều trị đóng vai trò quan trọng nhất ở những bệnh nhân này. Nội soi được khuyến cáo thực hiện sớm, tức là trong vòng 24 giờ từ lúc vào viện. Điều trị nội soi được chỉ định cho những bệnh nhân có dấu ấn xuất huyết nguy cơ cao, đặc biệt ở những bệnh nhân đang xuất huyết và lộ mạch. Vai trò của điều trị nội soi với ổ loét còn cục máu đông (Forrest IIB) cần phải được làm rõ. Các biện pháp cầm máu cơ học hoặc bằng dụng cụ có hiệu quả tốt hơn tiêm epinephrine đơn thuần trong dự phòng xuất huyết tái phát. Việc dùng hemospray phủ lên ổ loét là một tiếp cận mới đầy hứa hẹn. Ức chế bơm proton liều cao bằng đường tĩnh mạch (TM) trong vòng 72 giờ là cần thiết ở những bệnh nhân nguy cơ cao. Helicobacter Pylori (Hp) nên được thử ở tất cả bệnh nhân XHTH do loét DDTT và điều trị tiệt trừ nếu dương tính.
Abstract:
Peptic ulcer bleeding is a common medical emergency and still a potentially fatal condition. It is the best managed using a multidisciplinary approach by a team with medical, endoscopic and surgical expertise. Appropriate resuscitation followed by early endoscopy for diagnosis and treatment are of major importance in these patients. Endoscopy is recommended within 24 h of presentation. Endoscopic therapy is indicated for patients with high-risk stigmata, in particular those with active bleeding and visible vessels. A combination of proton pump inhibitors and endoscopic therapy (using a combination of injection and mechanical hemostasis) offers the best chance of hemostasis for those with active bleeding ulcers. The application of an ulcer-covering hemospray is a new promising tool. High dose proton pump inhibitors should be administered intravenously for 72 h in high-risk patients. Helicobacter pylori should be tested for in all patients with peptic ulcer bleeding and eradicated if positive

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(2) - SỐ 8/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TỔNG QUAN: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
10045
2NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CK, CK-MB VÀ TROPONIN T TRONG MÁU Ở TRẺ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM CÓ NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Minh Châu, Phan Hùng Việt
84112
3KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN LASER ND: YAG TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Nguyễn Nam Trung
79518
4CẮT TÚI MẬT NỘI SOI MỘT CỔNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Xuân Đông, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Văn Tiến Nhân, Trần Văn Nghĩa
87325
5XÂY DỰNG MODULE TRẢ KẾT QUẢ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRỰC TUYẾN TRÊN WEBSITE DITATBAMSINH.VN
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Tuấn Linh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
66131
6NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN PHOSPHAT, PARATHYROID HORMON Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Bách, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
71544
7NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
Tác giả:   Mang Thành Chung, Lê Thị Bích Thuận
72551
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG NỘI SOI TREO
Tác giả:  Trương Duy Thái, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế
92158
9CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY RỐI LOẠN NỘI TIẾT
Tác giả:  Nguyễn Bá Tiếp, Bùi Ngân Tâm
76366
10GHI NHẬN UNG THƯ THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2009
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng Và Cộng Sự
89775
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TINH THẦN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2011
Tác giả:  Đoàn Thị Minh Xuân, Trần Xuân Chương
74283
12TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SNODGRASS PHỐI HỢP VỚI VẠT CƠ DARTOS: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Văn Tiến Nhân, Phạm Xuân Đông, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Đào Lê Minh Châu, Phạm Nhật Quỳnh, Dương Thị Trang
99988
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH SỨ TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG BÁN PHẦN
Tác giả:   Trần Thị Mỹ Lan
76094
14NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THIẾT BỊ LÀM GIẢM HÀM LƯỢNG KHÍ H2S TRONG NƯỚC VÀ TRONG KHÔNG KHÍ CỦA NGUỒN NƯỚC KHOÁNG MỸ AN (THIẾT BỊ BBN)
Tác giả:  Chu Đức Bửu, Lương Công Nho, Trần Thị Bích
664101
15NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LAMIVUDINE TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
722107
16TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG TÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
644114
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Tác giả:  Nguyễn Trường An
761122
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
923129

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,416 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,323 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,022 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,685 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,437 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[6] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,435 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,433 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,256 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,067 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,054 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN