Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ HẠ ĐƯỜNG MÁU GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
A STUDY OF HYPOGLYCEMIA IN EARLY NEONATAL PERIOD AT PEDIATRIC SERVICE IN HUE UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Kiều Nhi
Đăng tại: Tập 2(4) - Số 10/2012; Trang: 86
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: 1. Mô tả tỷ lệ hạ đường máu theo các loại sơ sinh và theo bệnh lý giai đoạn sơ sinh sớm 2. Xác định mối liên quan giữa hạ đường máu với các loại sơ sinh và với một số bệnh lý thường gặp giai đoạn sơ sinh sớm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sơ sinh bệnh lý từ 0 - 6 ngày tuổi được chuyển từ Khoa Sản Bệnh viện Trường Đại học Y Dược đến Khoa Nhi vì không khoẻ sau hồi sức tại phòng sinh hoặc không khoẻ sau sinh được nằm cạnh mẹ, được làm đường máu nhanh ngay từ thời điểm đầu tiên vào điều trị tại Khoa Nhi từ 01/05/2009 đến 31/05/2010 (12 tháng). Thiết kế nghiên cứu theo nghiên cứu mô tả theo dõi dọc có phân tích bệnh - chứng. Kết quả: Tỷ lệ hạ đường máu cao nhất SSĐN <37 tuần (36,59%) tiếp loại SSGT (19,78%) và thấp nhất ở loại SSĐT 38-42 tuần (10,42%). Tỷ lệ hạ đường máu cao nhất ở loại sơ sinh quá dưỡng (50%), xếp hàng thứ hai là: SDDBT(41,7%); SSĐY(23,68%) và thấp nhất ở loại sơ sinh cân nặng tương ứng tuổi thai (14,29%). Tỷ lệ hạ đường máu theo các bệnh lý giai đoạn sơ sinh sớm thường gặp: NTSS (23,31%), Ngạt (15,38%), Suy hô hấp không do nhiễm trùng (10%), DTBS (6,67%). Các yếu tố nguy cơ đã được xác định như sau: Loại SSĐN <37 tuần (OR = 3,2767; p<0,01); Loại sơ sinh quá dưỡng (OR = 4,7368; p<0,05); Loại suy dinh dưỡng bào thai (OR = 4,2857; p<0,05); Loại sơ sinh quá dưỡng (OR = 6; p<0,01); Loại Sơ sinh cân nặng thấp ≤ 2500g (OR = 4,6080; p<0,001); bệnh lý NTSS sớm (OR = 2,6057; p<0,05). Kết luận: Cần thiết phân loại sơ sinh để khám sàng lọc phát hiện sớm hạ đường máu khi chăm sóc SSĐN < 37 tuần, SS quá dưỡng, ss cân nặng thấp/SDD bào thai, bệnh nhiễm trung sơ sinh sớm.

Abstract:
Objectives: 1. To describe prevalence of hypoglycemia according to neonatal classification and early neonatal 2. To define the relation between early neonatal hypoglycemia with neonatal classification and early neonatal diseases. Materials and method: Pathological newborns of 1- 7 days after birth transfered from Maternity to Neonatal Unit of Hue University Hospital for illness after immediate resuscitation at Delivery Room or not well beside mother in rooms at maternity. These babies were be checked glucose test at hospitalization from 1st May, 2009 to 31st May, 2010 (12 months). Case – control longitudinal study. Results: Highest prevalence of hypoglycemia was in premarures < 37 W (36.59%), then post-mature (19.78%) and lowest in term babies 38-42 W (10.42%). Prevalence of hypoglycemia was highest in large birth weight proportional to gestational age (50%), low birth weight (65.4%); and lowest in proportional birth weight (14.29%). Hypoglycemia occured on early neonatal infection (23.31%), asphyxia (15.38%), respiratory distress without neonatal infection (10%), congenital malformation (6.67%). Risk factors identified as prematures < 37 W (OR = 3.2767; p<0.01); large birth weigh (OR = 4.7368; p<0.05); low birth weight (OR = 4.2857; p<0.05); early neonatal infection (OR = 2.6057; p<0.05). Conclusion: It is necessary to classify newborns according to gestational age and birth weight for screening hypoglycemia as soon as possible during care of premature < 37 W, large birth weight, low birth weight, early neonatal infection.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(4) - SỐ 10/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG SINH KHẢ DỤNG CÁC THUỐC KHÓ TAN BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Võ Văn Tới
9585
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
Tác giả:  Võ Công Binh, Bùi Bỉnh Bảo Sơn
98912
3DỰ BÁO NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BẰNG THANG ĐIỂM FINDRISC Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ≥ 45 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
168220
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN CẤP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
72530
5NGHIÊN CỨU HBV DNA VÀ HBEAG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Thuận, Ngô Viết Quỳnh Trâm
84438
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO DO STREPTOCOCCUS SUIS TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2011-2012
Tác giả:  Trần Xuân Chương , Đoàn Quốc Đạt , Phan Trung Tiến
89346
7NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP LAI VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ THỬ NGHIỆM NỘI ĐỘC TỐ VI KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
77552
8NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG DAO GAMMA THÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Phan Ngọc Hải, Phùng Phướng, Trần Văn Hòa, Ngô Văn Trung, Phan Gia Bình, Trần Sỹ Nguyên
84957
9NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỐNG SỰ XÂM THỰC CỦA CÁC LOÀI RÊU TRÊN CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Nhân Đức, Lương Công Nho
74766
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LIỆT DÂY VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH BẰNG ĐIỆN CỰC DÁN KẾT HỢP BÀI THUỐC “ĐẠI TẦN GIAO THANG”
Tác giả:  Lê Thị Diệu Hằng, Nguyễn Thị Tân, Hoàng Đức Dũng
111070
11NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
91376
12NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ HẠ ĐƯỜNG MÁU GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
85186
13PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN NHÂN QUẢ TRONG CÔNG THỨC VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH CÓ KIỀM SOÁT BẰNG TỌA ĐỘ SONG SONG
Tác giả:  Đỗ Quang Dương
70493
14TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ACETYLCHOLINESTERASE IN SILICO VÀ IN VITRO MỘT SỐ DẪN CHẤT CHALCON
Tác giả:  Trần Thái Sơn, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo
121198
15CẬP NHẬT THUỐC ĐIỀU TRỊ BUỒN NÔN VÀ NÔN
Tác giả:  Lê Chuyển, Trần Văn Huy
767107
16THÔNG TIN Y DƯỢC SỐ 10

Tác giả:  Lê Minh Tân
1040114

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,566 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,408 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,263 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,772 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,717 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,529 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,472 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,305 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,125 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,125 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN