Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
CLINICAL AND LABORATORY FEATURES OF ACUTE BRONCHIOLITIS IN CHILDREN AGED FROM 2 MONTHS TO 2 YEARS
 Tác giả: Võ Công Binh, Bùi Bỉnh Bảo Sơn
Đăng tại: Tập 2(4) - Số 10/2012; Trang: 12
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 trẻ bị viêm tiểu phế quản cấp (VTPQC) vào điều trị tại Phòng Hô hấp và Phòng Cấp cứu, Khoa Nhi, Bệnh Viện Trung Ương Huế từ tháng 04/2010 đến tháng 03/2011 nhằm mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của VTPQC do RSV và không do RSV ở trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi; và tìm hiểu liên quan giữa thang điểm đánh giá suy hô hấp RDAI trong VTPQC với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm RSV trong số trẻ VTPQC của nhóm nghiên cứu là 23,33%. Đa số trẻ mắc bệnh ở nhóm ≤ 12 tháng tuổi. Triệu chứng cơ năng thường gặp là ho (100%), chảy nước mũi (> 85%) và sò sè (> 78%), ít trẻ có sốt (< 70%). Triệu chứng thực thể thường gặp lần lượt là thở nhanh (> 84%), ran rít (> 90%), có dấu co kéo (> 78%), ran ngáy (> 78%), rì rào phế nang giảm (> 61%) và rung thanh giảm; ít gặp dấu hiệu ran ẩm (< 35%). Điểm số RDAI có tương quan nghịch mức độ chặt với tuổi bệnh nhi (r = -0,595; p <0,01); tương quan thuận mức độ rất chặt với tần số thở (r = 0,92; p < 0,01). Điểm RDAI trung bình ở nhóm trẻ có thông khí phổi giảm cao hơn có ý nghĩa so với so với nhóm thông khí phổi không giảm (9,22 ± 4,36 so với 7,37 ± 4,15; p < 0,05). Điểm RDAI trung bình ở nhóm trẻ có biểu hiện ứ khí trên X-quang ngực cao hơn có ý nghĩa so với nhóm trẻ không có biểu hiện ứ khí (10,29 ± 3,97 so với 6,66 ± 3,91; p <0,01). Kết luận: Chẩn đoán phân biệt giữa VTPQC do RSV với VTPQC do các nguyên nhân khác là không cần thiết và không có ý nghĩa lâm sàng; có thể đánh giá và tiên lượng mức độ nặng của VTPQC dựa vào tuổi, tần số thở, thông khí phổi, hình ảnh ứ khí trên X-quang ngực. Từ khóa: viêm tiểu phế quản cấp, RDAI, trẻ em.
Từ khóa:Viêm tiểu phế quản cấp, RDAI, trẻ em
Abstract:
Objectives and methods: A descriptive cross-sectional study in 90 children aged from 2 months to 2 years old with acute bronchiolitis admitted to the Pediatric Departement, Hue Central Hospital from April 2010 to March 2011 was conducted to describe the epidemiological, clinical, and laboratory features of RSV and non-RSV acute bronchiolitis, and to evaluate the correlation between RDAI (Respiratory Distress Assessment Instrument) and the clinical and laboratory features. Results: The rate of RSV bronchiolitis was 23.33%. Most of patients were under 12 month of age. The most common symptoms were cough (100%), clear rhinorrhea (> 85%) and wheezing (> 78%). Fever was less common (< 70%). The most common signs were tachypnea (> 84%), wheezes (> 90%), retractions (> 78%), rhonchus (> 78%), reduced breath sound (> 61%). Coarse crackles were less common (< 35%). RDAI score correlated negatively with ages (r= -0.595; p <0.01); correlated positively with respiratory rate (r = 0.92; p < 0.01). Mean RDAI score in children with reduced breath sound was significantly higher than in ones with normal breath sound (9.22 ± 4.36 vs. 7.37 ± 4.15; p < 0.05). Mean RDAI score in children with hyperinflation on CXR was significantly higher than in ones with no hyperinflation on CXR (10.29 ± 3.97 vs. 6.66 ± 3.91; p < 0.01). Conclusion: Differentiation between RSV bronchiolitis and non-RSV bronchiolitis is not necessary and not useful. The severity of acute bronchiolitis can be assessed by age, respiratory rate, breath sound, and sign of hyperinflation on CXR. Keywords: acute bronchiolitis, RDAI, children.
Key words: Acute bronchiolitis, RDAI, children

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(4) - SỐ 10/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG SINH KHẢ DỤNG CÁC THUỐC KHÓ TAN BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Võ Văn Tới
8865
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
Tác giả:  Võ Công Binh, Bùi Bỉnh Bảo Sơn
93512
3DỰ BÁO NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BẰNG THANG ĐIỂM FINDRISC Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ≥ 45 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
157420
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN CẤP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
68030
5NGHIÊN CỨU HBV DNA VÀ HBEAG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Thuận, Ngô Viết Quỳnh Trâm
76238
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO DO STREPTOCOCCUS SUIS TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2011-2012
Tác giả:  Trần Xuân Chương , Đoàn Quốc Đạt , Phan Trung Tiến
84546
7NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP LAI VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ THỬ NGHIỆM NỘI ĐỘC TỐ VI KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
72752
8NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG DAO GAMMA THÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Phan Ngọc Hải, Phùng Phướng, Trần Văn Hòa, Ngô Văn Trung, Phan Gia Bình, Trần Sỹ Nguyên
80957
9NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỐNG SỰ XÂM THỰC CỦA CÁC LOÀI RÊU TRÊN CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Nhân Đức, Lương Công Nho
70266
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LIỆT DÂY VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH BẰNG ĐIỆN CỰC DÁN KẾT HỢP BÀI THUỐC “ĐẠI TẦN GIAO THANG”
Tác giả:  Lê Thị Diệu Hằng, Nguyễn Thị Tân, Hoàng Đức Dũng
99770
11NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
84276
12NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ HẠ ĐƯỜNG MÁU GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
77486
13PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN NHÂN QUẢ TRONG CÔNG THỨC VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH CÓ KIỀM SOÁT BẰNG TỌA ĐỘ SONG SONG
Tác giả:  Đỗ Quang Dương
65393
14TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ACETYLCHOLINESTERASE IN SILICO VÀ IN VITRO MỘT SỐ DẪN CHẤT CHALCON
Tác giả:  Trần Thái Sơn, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo
112398
15CẬP NHẬT THUỐC ĐIỀU TRỊ BUỒN NÔN VÀ NÔN
Tác giả:  Lê Chuyển, Trần Văn Huy
717107
16THÔNG TIN Y DƯỢC SỐ 10

Tác giả:  Lê Minh Tân
980114

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,098 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,173 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,539 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,296 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,941 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,917 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN