Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG DAO GAMMA THÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
TO EXAMINE THE CLINICAL CHARACTERISTICS, PARACLINICAL SIGNS OF PATIENTS WITH LIVER CANCER AND EVALUATE THE RESULTS OF TREATMENT OF LIVER CANCER BY GAMMA KNIFE
 Tác giả: Trần Đình Bình, Phan Ngọc Hải, Phùng Phướng, Trần Văn Hòa, Ngô Văn Trung, Phan Gia Bình, Trần Sỹ Nguyên
Đăng tại: Tập 2(4) - Số 10/2012; Trang: 57
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu: khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư gan nguyên phát và đánh giá kết quả điều trị ung thư gan bằng dao gamma thân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 95 bệnh nhân được chẩn đoán UTGNP và được điều trị bằng dao Gamma tại Trung tâm Gamma, Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 1 năm 2011 đến tháng 5 năm 2012. Điều trị theo quy trình điều trị bệnh nhân bằng Dao Gamma thân. Theo dõi bệnh nhân hàng ngày và sau khi ra viện để biết kết quả sau điều trị sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng…Số liệu theo dõi về lâm sàng, hình ảnh đều được ghi nhận. Kết quả và bàn luận: (i) Hầu hết các bệnh nhân có tiền sử viêm gan virus B, C (66,3%), chưa được điều trị gì trước đó (78,9%). Triệu chứng lâm sàng hay gặp đau tức hạ sườn phải (62,1%), ăn uống kém (47,4%), gan lớn (41,1%), gầy sút (36,8%), mệt mỏi (30,5%). Đa số các u gan nằm ở gan phải (74,8%) và thường có từ 2 khối u trở lên (91,6%). Kích thước khối u lớn chủ yếu >6cm (48,4%), 43,2% bệnh nhân có kích thước khối u từ 3-6cm. Men gan tăng chiếm 15,9%, Billirubin tăng chiếm 22,1%, AFP tăng chiếm 26,3%. Điều trị Gamma với số focus hơn 20 với tỷ lệ 47,4%, thời gian xạ trị chủ yếu >15 phút (58,9%). (ii) Hầu hết các bệnh nhân không ghi nhận bất thường trong quá trình điều trị (57,9%), chỉ một số ít có cảm giác đầy bụng, khó tiêu (26,3%), đau (28,4%), xâm xoàng (3,2%). Các triệu chứng lâm sàng chính được cải thiện tốt sau điều trị. (iii) Về sinh hóa, sau 1-6 tháng điều trị bệnh nhân có dấu hiệu cận lâm sàng cải thiện tốt. Kích thước u sau 1-6 tháng điều trị giảm chiếm 66,3%, không giảm chiếm 22,1%, tăng kích thước chỉ chiếm 11,6%. Kết luận: sau 1-6 tháng điều trị bằng dao Gamma, hầu hết bệnh đều đáp ứng tốt và khá tốt. Sau 1 tháng, tỷ lệ tốt và khá tốt là 84,2%. Sau 3-6 tháng, tỷ lệ này là 73,1%. Từ khóa: Ung thư gan, Điều trị, Dao Gamma
Từ khóa:Ung thư gan, Điều trị, Dao Gamma
Abstract:
Objective: To examine the clinical characteristics, paraclinical signs of patients with liver cancer and evaluate the results of treatment of liver cancer by gamma knife. Material and Methods: 95 patients were diagnosed liver cancer that treated with Gamma Knife in Hue University Hospital from January 2011 to May 2012. Daily monitoring of patients in treatment process and after treatment for 1 month, 3 months, 6 months...The data on clinical monitoring, images are recorded. Results and discussion: (i) Most patients with a history of hepatitis B, C (66.3%), what has not been previously treated (78.9%). Common clinical symptoms are right lower ribs pain (62.1%), poor diet (47.4%), enlarged liver (41.1%), weight loss (36.8%), fatigue (30,5%). The majority of liver tumors located in the right liver (74.8%) and usually have two or more tumors (91.6%). Large tumor size mostly bigger than 6 cm (48.4%), 43.2% of patients with tumor size 3-6cm. Hepatic enzyme increased 15.9%, 22.1% Billirubin increase, accounting for 26.3% of AFP increase. (ii) Gamma treatment with focus of more than 20 at a rate 47.4%, primarily radiation time longer than 15 minutes (58.9%). Most patients reported no abnormalities in the proces of treatment (57.9%), only a few patients have a feeling of fullness, indigestion (26.3%), pain (28.4%), dizziness (3.2%). The main clinical symptoms improved after treatment. (iii) The paraclinical biochemics, after 1-6 months of treatment patients with paraclinical signs improved. Tumor size after 1-6 months of treatment accounted for 66.3% reduction, not reduced to 22.1%, increase in size accounted for only 11.6%. Conclusion: after Gamma Knife treatment from 1 to 6 months, most patients respond well and are quite good. After one month, this rate is 84.2%. After 3-6 months, this rate is 73.1%. Keywords: liver cancer, treatment, Gamma Knife
Key words: liver cancer, treatment, Gamma Knife

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(4) - SỐ 10/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG SINH KHẢ DỤNG CÁC THUỐC KHÓ TAN BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Võ Văn Tới
8865
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN CẤP Ở TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
Tác giả:  Võ Công Binh, Bùi Bỉnh Bảo Sơn
93512
3DỰ BÁO NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 BẰNG THANG ĐIỂM FINDRISC Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ≥ 45 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
157420
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN CẤP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
68030
5NGHIÊN CỨU HBV DNA VÀ HBEAG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Thuận, Ngô Viết Quỳnh Trâm
76338
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MÀNG NÃO DO STREPTOCOCCUS SUIS TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2011-2012
Tác giả:  Trần Xuân Chương , Đoàn Quốc Đạt , Phan Trung Tiến
84546
7NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP LAI VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ THỬ NGHIỆM NỘI ĐỘC TỐ VI KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
72752
8NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT BẰNG DAO GAMMA THÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Phan Ngọc Hải, Phùng Phướng, Trần Văn Hòa, Ngô Văn Trung, Phan Gia Bình, Trần Sỹ Nguyên
81057
9NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỐNG SỰ XÂM THỰC CỦA CÁC LOÀI RÊU TRÊN CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Nhân Đức, Lương Công Nho
70266
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LIỆT DÂY VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH BẰNG ĐIỆN CỰC DÁN KẾT HỢP BÀI THUỐC “ĐẠI TẦN GIAO THANG”
Tác giả:  Lê Thị Diệu Hằng, Nguyễn Thị Tân, Hoàng Đức Dũng
100070
11NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
84376
12NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ HẠ ĐƯỜNG MÁU GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
77486
13PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN NHÂN QUẢ TRONG CÔNG THỨC VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH CÓ KIỀM SOÁT BẰNG TỌA ĐỘ SONG SONG
Tác giả:  Đỗ Quang Dương
65393
14TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ACETYLCHOLINESTERASE IN SILICO VÀ IN VITRO MỘT SỐ DẪN CHẤT CHALCON
Tác giả:  Trần Thái Sơn, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo
112498
15CẬP NHẬT THUỐC ĐIỀU TRỊ BUỒN NÔN VÀ NÔN
Tác giả:  Lê Chuyển, Trần Văn Huy
717107
16THÔNG TIN Y DƯỢC SỐ 10

Tác giả:  Lê Minh Tân
981114

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,101 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,174 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,541 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,296 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,941 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,918 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN