Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LAMIVUDINE TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
EFFICACY OF LAMIVUDINE IN PATIENTS WITH HBV- RELATED HEPATIC CIRRHOSIS
 Tác giả: Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
Đăng tại: Tập 2(2) - Số 8/2012; Trang: 107
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Quan niệm về điều trị nguyên nhân ở bệnh nhân xơ gan gần đây có nhiều thay đổi, nhiều nghiên cứu bước đầu cho thấy điều trị bằng các thuốc kháng virus cho thấy sự cải thiện đáng kể về mặt lâm sàng, sinh hóa và virus. Đề tài “Nghiên cứu hiệu quả của lamivudine trên bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B” nhằm mục tiêu đánh giá kết quả điều trị Lamivudine ở bệnh nhân xơ gan.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Đại Học Y Dược Huế từ 2010-2011; số bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu là 41. Phương tiện điều trị: Lamivudine 100mg/ngày.

Kết quả: Tỷ lệ HBV DNA âm tính sau 3, 6, 12 tháng điều trị lần lượt là 58,53%, 68,29% và 87,80%. Trong nhóm 28 bệnh nhân có HBeAg (+) được điều trị lamivudine tỷ lệ HBeAg âm tính tăng theo thời gian điều trị, sau 12 tháng có tới 57,14% HBeAg âm tính. Tỷ lệ chuyển đổi huyết thanh cũng tăng theo thời gian điều trị. Sau 12 tháng có 35,71% bệnh nhân có chuyển đổi huyết thanh HBe. Chỉ số CP giảm có ý nghĩa từ 9,62 ± 3,1 xuống còn 7,28 ± 3,42 sau 6 tháng và 7,05 ± 3,5 sau 12 tháng. Tỉ lệ các biến chứng xơ gan trong nhóm điều trị thấp.

Kết luận: Lamivudine tỏ ra có hiệu quả và an toàn ở các bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B.

Abstract:

Background: The recent studies concerning antiviral therapy in HBV-related cirrhosis showed the promising results. This study is aimed at assessing efficacy of lamivudine in patients with HBV-related cirrhosis.

Patients and methods: 41 patients with HBsAg positive-cirrhosis and evidence of viral replication were enrolled in the study. Lamivudine is given 100 mg per day and the follow-up is 12 months.

Results: The rates of HBV DNA undetectable was 58.53%, 68.29% and 87.80% after 36.6 and 12 months, respectively. The rate of HBeAg loss and HBeAg seroconversion are 57.14% and 35.71%. Child-Pugh scores decreased significantly after 6 and 12 months. The complications of cirrhosis were infrequent.

Conclusion: Lamivudine appeared effective and safe in HBV-related hepatic cirrhosis.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(2) - SỐ 8/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TỔNG QUAN: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
10035
2NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CK, CK-MB VÀ TROPONIN T TRONG MÁU Ở TRẺ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM CÓ NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Minh Châu, Phan Hùng Việt
84112
3KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN LASER ND: YAG TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Nguyễn Nam Trung
79418
4CẮT TÚI MẬT NỘI SOI MỘT CỔNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Xuân Đông, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Văn Tiến Nhân, Trần Văn Nghĩa
87225
5XÂY DỰNG MODULE TRẢ KẾT QUẢ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRỰC TUYẾN TRÊN WEBSITE DITATBAMSINH.VN
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Tuấn Linh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
66131
6NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN PHOSPHAT, PARATHYROID HORMON Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Bách, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
71544
7NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
Tác giả:   Mang Thành Chung, Lê Thị Bích Thuận
72451
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG NỘI SOI TREO
Tác giả:  Trương Duy Thái, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế
92058
9CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY RỐI LOẠN NỘI TIẾT
Tác giả:  Nguyễn Bá Tiếp, Bùi Ngân Tâm
76366
10GHI NHẬN UNG THƯ THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2009
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng Và Cộng Sự
89775
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TINH THẦN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2011
Tác giả:  Đoàn Thị Minh Xuân, Trần Xuân Chương
74283
12TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SNODGRASS PHỐI HỢP VỚI VẠT CƠ DARTOS: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Văn Tiến Nhân, Phạm Xuân Đông, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Đào Lê Minh Châu, Phạm Nhật Quỳnh, Dương Thị Trang
99988
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH SỨ TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG BÁN PHẦN
Tác giả:   Trần Thị Mỹ Lan
76094
14NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THIẾT BỊ LÀM GIẢM HÀM LƯỢNG KHÍ H2S TRONG NƯỚC VÀ TRONG KHÔNG KHÍ CỦA NGUỒN NƯỚC KHOÁNG MỸ AN (THIẾT BỊ BBN)
Tác giả:  Chu Đức Bửu, Lương Công Nho, Trần Thị Bích
664101
15NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LAMIVUDINE TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
722107
16TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG TÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
643114
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Tác giả:  Nguyễn Trường An
761122
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
922129

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,415 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,320 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,020 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,684 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,435 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[6] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,432 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[7] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,430 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,254 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,065 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,053 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN