Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM NHÂN TẠO HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC QUA NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ THOÁT VỊ BẸN
LAPAROSCOPIC TOTAL EXTRAPERITONEAL (TEP) REPAIR OF INGUINAL HERNIA: A PROSPECTIVE CONTROLLED STUDY
 Tác giả: Phan Đình Tuấn Dũng, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
Đăng tại: Tập 2(3) - Số 9/2012; Trang: 9
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn là một trong những loại phẫu thuật thường được thực hiện trong lĩnh vực ngoại tiêu hoá. Phẫu thuật thoát vị bẹn bằng nội soi dần trở thành một phương pháp điều trị chuẩn trong điều trị thoát vị bẹn trên toàn thế giới. Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá tính hiệu quả và độ an toàn của phương pháp phẫu thuật đặt tấm nhân tạo ngoài phúc mạc qua ngã nội soi trong điều trị bệnh lý thoát vị bẹn.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu bao gồm các bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị bẹn một bên hoặc hai bên, điều trị phẫu thuật bằng phương pháp đặt tấm nhân tạo hoàn toàn ngoài phúc mạc qua ngã nội soi (TEP) từ tháng 6 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011. Nghiên cứu đánh giá về các đặc điểm phẫu thuật, biến chứng, thời gian nằm viện và đánh giá tái khám sau phẫu thuật.

Kết quả: 35 bệnh nhân đã được phẫu thuật bằng phương pháp đặt tấm nhân tạo ngoài phúc mạc bằng nội soi. Độ tuổi trung bình là 51,3 ± 13,8 tuổi (nhỏ nhất 31 tuổi, lớn nhất 72 tuổi). 94,3% là thoát vị bẹn một bên, 2 trường hợp (5,7%) là thoát vị bẹn hai bên.

Đặc điểm phẫu thuật: thủng phúc mạc trong quá trình phẫu thuật chiếm tỷ lệ 14,3%, không có trường hợp nào tổn thương các mạch máu lớn trong phẫu thuật. Thời gian phẫu thuật trung bình là 66,52 ± 17,4 phút (45 – 115 phút) đối với thoát vị bẹn 1 bên và 107,5 phút (95 - 120 phút) đối với thoát vị bẹn 2 bên. Thời gian theo dõi trung bình là 9,6 tháng (3-18 tháng).

Tái khám sau mổ: 2/35 (5,7%) bệnh nhân còn cảm giác đau khi tái khám vào tháng thứ 3, không có trường hợp nào tụ dịch ở vết mổ, không có trường hợp nào tái phát.

Kết luận: Phẫu thuật đặt tấm nhân tạo ngoài phúc mạc bằng nội soi (TEP) có tính an toàn và hiệu quả cao. Kỹ thuật này có thể được áp dụng rộng rãi và nên được xem như là tiêu chuẩn vàng trong điều trị bệnh lý thoát vị bẹn. Từ khoá: thoát vị bẹn, TEP, phẫu thuật nội soi

Abstract:
Objectives: Inguinal hernia is the most common hernia and inguinal hernia repair is the most frequently performed operation in gerenal surgery. Hernioplasty by laparoscopy was gradually the standard method for inguinal hernia repair all over the world. The objective of this study is to demonstrate the effectness and safeness of laparoscopic totally extraperitoneal (TEP) hernia repair. Materials and methods: A prospective analysis of patients, admitted for groin hernia and operated by laparoscopic TEP hernia repair, performed between June 2010 and December 2011. Data were collected regarding general characteristics, complication rates, length of hospital stay and the recurrence rate postoperative of this laparoscopic method. Results: 35 patients underwent laparoscopic totally extraperitoneal (TEP) hernia repair with an average age of 51.3±13.8 years (range 31 – 72 years); 5.7% of the inguinal hernias were operated bilaterally, peritoneal laceration was noticed during dissection in 14.3%, there was no injury of the inferior epigastric vessels during dissection. Unilateral hernia had an operative time of 66.52 ± 17.4 minutes (range 45 – 115 minutes) and bilateral hernia took 107.5 minutes (range 95 – 120 minutes). All of these patients in the study were controlled, 5.7% had seroma at the time 3 months postoperative, there were no recurrences during follow-up ranging from 3 – 18 months (average 9.6 months). Conclusions: The laparoscopic (TEP) repair of inguinal hernia is safe and effective. That laparoscopy method should be the gold standard technique in treatment for the repair of inguinal hernias. Keywords: groin hernia – TEP hernioplasty - laparoscopy

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(3) - SỐ 9/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Viết An, Trần Hữu Dàng
6625
2NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM NHÂN TẠO HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC QUA NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ THOÁT VỊ BẸN
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
6729
3KỸ THUẬT KHÁNG SINH ĐỒ BẰNG SOI KÍNH HIỂN VI (MODS) PHÁT HIỆN SỚM VI KHUẨN LAO KHÁNG THUỐC VÀ ĐA KHÁNG THUỐC.
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Ngô Viết Quỳnh Châu, Huỳnh Thị Hải Dường, Nguyễn Thị Châu Anh, Pierro Capuccilli, Nguyễn Hoàng Bách
80215
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH TẢ Ở BẾN TRE 2010
Tác giả:  Trần Xuân Chương Và Cộng Sự
75322
5KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ NANO BẠC CÓ THỂ ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC CHỐNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Trần Đình Bình
66726
6NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẺ KHÔNG ĐAU BẰNG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
Tác giả:  Phùng Quang Thủy, Cao Ngọc Thành, Trương Quang Vinh
76131
7NGHIÊN CỨU CÁC THÔNG SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
69242
8CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MADECASSOID TỪ RAU MÁ (CENTELLA ASIATICA (L.) URB.-APIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Lê Thị Diễm Phúc
95847
9ĐIỀU TRỊ NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh,Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Phạm Xuân Đông, Đào Lê Minh Châu, Mai Trung Hiếu
77853
10HAI HỢP CHẤT POLYOXYGENATED STEROID PHÂN LẬP TỪ LOÀI SAN HÔ MỀM SINULARIA CRUCIATA
Tác giả:  Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
80957
11NGHIÊN CỨU THẨM ĐỊNH HIỆU LỰC QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT ẨM
Tác giả:  Trương Văn Đạt, Đỗ Quang Dương, Huỳnh Văn Hóa
71862
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN
Tác giả:  Dương Xuân Lộc, Hồ Văn Linh, Hoàng Trọng Nhật Phương, Lê Mạnh Hà, Lê Lộc
68866
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV CỦA NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
75372
14KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN DẠ DÀY VÀ VÉT HẠCH CHẶNG 2, CHẶNG 3
Tác giả:  Lê Mạnh Hà, Nguyễn Quang Bộ
77780
15NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CEA VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Nam Anh
73286
16CẬP NHẬT VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhạn
72596
17THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
891104

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,082 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,521 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,514 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN