Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA HELICOBACTER PYLORI: DỊCH TỄ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
ANTIBIOTIC-RESISTANCE OF HELICOBACTER PYLORI: EPIDEMIOLOGY DIAGNOSIS AND TREATMENT
 Tác giả: Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 2(6) - Số 12/2012; Trang: 5
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Điều trị tiệt trừ H.pylori thành công làm giảm tỷ lệ tái phát viêm loét dạ dày tá tràng và giảm nguy cơ ung thư dạ dày. Trong bối cảnh hiện nay của nước ta, việc chỉ định kháng sinh khá dể dãi cho các bệnh lý không do H.pylori gây ra và cả do H.pylori gây ra đã làm gia tăng H.pylori đề kháng với kháng sinh và vì thế làm giảm hiệu quả tiệt trừ H.pylori. Nhiều nghiên cứu trong nước đều cho thấy tỷ lệ H.pylori đề kháng với Clarithromycin cao hơn 20%. Với bệnh nhân, người đã được chỉ định 2 phác đồ kinh nghiệm mà vẫn chưa tiệt trừ được H.pylori, cần được nuôi cấy H.pylori và làm kháng sinh đồ để dựa vào đó, bác sĩ sẽ chọn lựa phác đồ điều trị phù hợp với từng người bệnh. Trong các phương pháp xác định tính nhạy cảm của H.pylori với kháng sinh thì phương pháp Epsilometer test ít tốn công nhưng chính xác. Việc điều trị H.pylori cần được chuẩn hóa và cập nhật theo đồng thuận Maastricht IV- 2012 và việc tăng cường quản lý các kháng sinh chìa khóa trong điều trị H.pylori là cần thiết.

Abstract:
Successful eradicative treatment of H.pylori will reduce the recurrence rate of peptic ulcer disease and the risk of gastric cancer. In our country, the indication of antibiotics for both H.pylori-induced and non-H.pylori-induced diseases has been so available that it has increased H.pylori antibiotic resistance which decreased the efficacy of H.pylori treatment. Some national researches have shown that the rate of H.pylori resistance to Clarithromycin is higher than 20%. For H.pylori-infected patients in whom two empirical regimens fail to eradicate H.pylori, it is necessary to perform culture and antibiogram so that doctors will choose which treatment regimen is suitable for them. Among the H.pylori antibiotic susceptibility testing, the Epsilometer test is both less effort and accurate. H.pylori treatment should be not only standardized and updated according to Maastricht Consensus IV-2012 but also strengthened the management of key antibiotics in H.pylori treatment.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(6) - SỐ 12/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA HELICOBACTER PYLORI: DỊCH TỄ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:   Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
8545
2ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH
Tác giả:   Lê Quang Thứu
85316
3ĐỀ XUẤT THANG ĐIỂM TẦM SOÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ
Tác giả:   Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
90922
4TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ ĐỘ LAN RỘNG CỦA MÒN RĂNG Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN CÔNG TY QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN NĂM 2011
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Chung, Võ Văn Thắng
76239
5NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN MẠN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
108546
6XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Hoài, Hoàng Vĩnh Thông, Trần Thị Như Hoa, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
93153
7NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM GIẢI PHẪU ẢO 3 CHIỀU PHỤC VỤ CHO GIẢNG DẠY GIẢI PHẪU HỌC
Tác giả:  Trần Đức Lai, Lê Đình Vấnnguyễn Hữu Trí, Lê Đình Đạm, Lê Văn Dậu
67461
8HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SAU MỞ MÀNG TIM
Tác giả:  Lê Quang Thứu
89766
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN
Tác giả:   Đào Trịnh Khánh Ly, Trần Văn Huy
95472
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẮT TRĨ THEO PHƯƠNG PHÁP LONGO TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Nguyễn Thành Phúc
77979
11NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH NGUYÊN VIRUS GÂY NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI Ở TRẺ EM NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 3 NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2011
Tác giả:  Lê Văn An, Huỳnh Thị Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng,Nguyễn Hoàng Bách, Lê Thị Bảo Chi, Phan Thị Bích Chi, Lê Thị Ngọc Việt, Đinh Quang Tuấn, Cappuccinelli Piero
65186
12NGHIÊN CỨU NHU CẦU CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2011
Tác giả:   Trần Thị Ngọc, Võ Văn Thắng
68393
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Tác giả:  Nguyễn Huỳnh Hạnh Trinh, Nguyễn Viết Quang, Hoàng Khánh
791103
14KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN, CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 PHÁT HIỆN LẦN ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Phạm Thị Thu Vân
685108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,527 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,914 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN