Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐỀ XUẤT THANG ĐIỂM TẦM SOÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ
SUGGESTION A SIMPLE SCREENING SCORE FOR PRE-DIABETES AND UNDIAGNOSED TYPE 2 DIABETES FOR THE VIETNAM POPULATION
 Tác giả: Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
Đăng tại: Tập 2(6) - Số 12/2012; Trang: 22
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Đề xuất thang điểm tầm soát tiền đái tháo đường và đái tháo đường type 2 cho người Việt Nam trưởng thành có nguy cơ.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang 131 bệnh nhân trên 45 tuổi không mắc bệnh đái tháo đường từ trước, được kiểm tra FPG, HbA1c và OGTT, sau đó đánh giá nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường bằng các thang điểm FINDRISC, IDRS, FRAMINGHAM OFFSPRING, THAI SCORE, DESIR and AUSDRISC. Phân tích hồi quy đơn biến và đa biến để tìm các yếu tố nguy cơ độc lập của tiền đái tháo đường và đái tháo đường từ các thang điểm trên.

Kết quả: Thang điểm FINDRISC là công cụ tốt nhất cho dự báo nguy cơ mắc tiền đái tháo đường và đái tháo đường. Với G2 ≥ 7,8 mmol: ROC-UAC của FINDRISC là 61,2%, điểm cắt tối ưu là 12 (Se = 32,7%; 1-Sp = 7,4%); G2 ≥ 11,1 mmol: ROC-AUC FINDRISC là 89,3%, điểm cắt tối ưu là 13 (Se = 90% 1-Sp = 22,3%). Với HbA1c ≥ 5,7%: ROC-UAC là 76,3%, điểm cắt tối ưu là 9 (Se = 57,3%; 1-Sp = 7,1%), Với HbA1c ≥ 6,5%: ROC-AUC là 86,7%, điểm cắt tối ưu là 13 (Se = 90,9%; 1-Sp = 21,7). Giá trị tầm soát tiền đái tháo đường và đái tháo đường của VNDRISC 1 lần lượt là 10 và 14 điểm. VNDRISC 2 lần lượt là 12 và 16 điểm.

Kết luận: Thang điểm FINDRISC là công cụ tốt nhất để tầm soát tiền đái tháo đường và đái tháo đường chưa được chẩn đoán (nếu thay đổi BMI và VB cho phù hợp với người Việt Nam), thang điểm VNDRISC 1 là công cụ có giá trị để tầm soát tiền đái tháo đường và đái tháo đường type 2 trong cộng đồng người Việt Nam ≥ 45 tuổi.

Abstract:

Objectives: We suggested and validated a self-assessment score for diabetes risk in Vietnamese adults and compared it with other established screening models.

Methods: A cross sectional study of 131 subjects (over 45 years old without previous diabetes) were performed the test FPG, HbA1c and oral glucose tolerance tests, and then applied the diabetes risk scores including FINDRISC, IDRS, FRAMINGHAM OFFSPRING, THAI SCORE, DESIR and AUSDRISC for predicting the type 2 diabetes mellitus and screening to prediabetes and undiagnosed diabetes. Logistic regression was used to determine the independent factors concerning diabetes.

Results: The FINDRISC tool was more valuable for screening of the type 2 prediabetes and diabetes than the other scales. With plasma G2 levels ≥ 7.8 mmol: ROC-UAC of FINDRISC was 61.2%, the optimal cut points: 12 (Se = 32.7%; 1-Sp = 7.4%); with plasma G2 concentration ≥ 11.1 mmol: ROC-AUC of FINDRISC was 89.3%, the optimal cut point of 13 (Se = 90% 1-Sp = 22.3%). With HbA1c levels ≥ 5.7%: ROC-UAC was 76.3%, the optimal cut point of 9 (Se = 57.3%; 1-Sp = 7.1%), with HbA1c ≥ 6.5%: ROC-AUC was 86.7%, the optimal cut points: 13 (Se = 90.9%; 1-Sp = 21.7). Values for screening to prediabetes and diabetes in the VNDRISC 1 were 10 and 14 point and VNDRISC 2 were 12 and 16 point respectively, but the ROC-AUC of VNDRISC 2 was not significantly different than those VNDRISC 1.

Conclusions: FINDRISC have most valuable screening prediabetes and undiagnosed type 2 diabetes in social (when change body mass index and waist circumference follow Vietnamese people) compaired with others score. VNDRISC 1 was the most valuable diabetes risk score for predicting the type 2 diabetes mellitus and screening to prediabetes and diabetes in subjects over 45 years old on the community.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(6) - SỐ 12/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA HELICOBACTER PYLORI: DỊCH TỄ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:   Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
8535
2ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH
Tác giả:   Lê Quang Thứu
85316
3ĐỀ XUẤT THANG ĐIỂM TẦM SOÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ
Tác giả:   Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
90922
4TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ ĐỘ LAN RỘNG CỦA MÒN RĂNG Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN CÔNG TY QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN NĂM 2011
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Chung, Võ Văn Thắng
76239
5NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN MẠN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
108546
6XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Hoài, Hoàng Vĩnh Thông, Trần Thị Như Hoa, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
93153
7NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM GIẢI PHẪU ẢO 3 CHIỀU PHỤC VỤ CHO GIẢNG DẠY GIẢI PHẪU HỌC
Tác giả:  Trần Đức Lai, Lê Đình Vấnnguyễn Hữu Trí, Lê Đình Đạm, Lê Văn Dậu
67461
8HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SAU MỞ MÀNG TIM
Tác giả:  Lê Quang Thứu
89766
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN
Tác giả:   Đào Trịnh Khánh Ly, Trần Văn Huy
95372
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẮT TRĨ THEO PHƯƠNG PHÁP LONGO TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Nguyễn Thành Phúc
77979
11NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH NGUYÊN VIRUS GÂY NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI Ở TRẺ EM NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 3 NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2011
Tác giả:  Lê Văn An, Huỳnh Thị Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng,Nguyễn Hoàng Bách, Lê Thị Bảo Chi, Phan Thị Bích Chi, Lê Thị Ngọc Việt, Đinh Quang Tuấn, Cappuccinelli Piero
65186
12NGHIÊN CỨU NHU CẦU CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2011
Tác giả:   Trần Thị Ngọc, Võ Văn Thắng
68393
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Tác giả:  Nguyễn Huỳnh Hạnh Trinh, Nguyễn Viết Quang, Hoàng Khánh
791103
14KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN, CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 PHÁT HIỆN LẦN ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Phạm Thị Thu Vân
684108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,527 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,913 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN