Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN PHOSPHAT, PARATHYROID HORMON Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
STUDY OF DISTURBANCES OF PHOSPHATE AND PARATHYROID HORMON IN THE ELDERLY CHRONIC HEMODIALYSIS PATIENTS
 Tác giả: Nguyễn Bách, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
Đăng tại: Tập 2(2) - Số 8/2012; Trang: 44
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi lọc máu định kỳ có rối loạn Phosphate và PTH.
2. So sánh các đặc điểm lâm sàng và biến chứng của bệnh nhân lọc máu có cường phó giáp và ở bệnh nhân chưa có biến chứng này.
3. So sánh tỷ lệ biến chứng cường phó giáp của bệnh nhân được lọc máu bằng màng lọc high – flux và màng low-flux.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 53 bệnh nhân (BN) cao tuổi STMGĐC lọc máu định kỳ tại Khoa Thận – Lọc máu Bệnh viện Thống Nhất, Tp Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu: 9/2009 - 3/2010.
Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN ≥ 60 tuổi chẩn đoán STMGĐC lọc máu định kỳ ngoại trú ≥ 6 tháng; tuân thủ đầy đủ điều trị CPG khi có chỉ định; tuân thủ chương trình lọc máu và được theo dõi đầy đủ; đồng ý tham gia nghiên cứu.
Phương pháp: tiền cứu, cắt ngang. Xử lý số liệu thống kê: Dựa theo các thuật toán thống kê y học thông thường với phần mềm SPSS 13.0.

Kết quả: Tỷ lệ BN cao tuổi lọc máu định kỳ có phosphat ở trong giới hạn bình thường, tăng nhẹ, tăng vừa và tăng cao lần lượt là 20,8%; 15,1%; 28,3% và 35,8%. Tỷ lệ BN cao tuổi lọc máu định kỳ có PTH trong giới hạn bình thường và đủ tiêu chuẩn chẩn đoán cường phó giáp (CPG: PTH trước lọc ≥ 250pg/ml) là 13,4% và 26,4% theo thứ tự tương ứng. Huyết áp tâm thu và tâm trương (mmHg) ở BN có CPG so với ở BN không có CPG lần lượt là 144,64±12,32 so với 142,82±15,89 (p>0,05) và 76,07±6,56 so với 76,67±5,77 (p>0,05). Tỷ lệ BN có ngứa ở nhóm CPG so với nhóm không CPG là 52,86% so với 38,46% (p>0,05). Nồng Hb (g/dl) ở BN CPG so với ở BN không CPG là 10,76±2,93 so với 10,89±1,28 (p>0,05). Cholesterol toàn phần và triglyceride (mmol/L) ở BN CPG so với ở BN không CPG lần lượt là 4,86±0,89 so với 4,78±1,00 (p>0,05) và 2,11±0,91 so với 2,08±1,31 (p>0,05). Tỷ lệ CPG ở BN lọc máu bằng màng high-flux so với màng low-flux là 10% so với 36,36% (p<0,05).

Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi lọc máu định kỳ có rối loạn Phosphate và PTH, lần lượt là 79,2% và 86,8%. Trong đó có 26,4% bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán cường phó giáp (PTH trước lọc ≥ 250pg/ml). Các đặc điểm lâm sàng như huyết áp, ngứa, thiếu máu và rối loạn lipid máu ở bệnh nhân lọc máu có cường phó giáp không khác biệt so với ở các bệnh nhân chưa có biến chứng này. Tỷ lệ cường phó giáp ở bệnh nhân được lọc máu bằng màng lọc high-flux thấp hơn so với bệnh nhân lọc máu bằng màng low – flux.

Từ khóa:Suy thận mạn lọc máu định kỳ, cường phó giáp
Abstract:

Objectives:
1. To identify the prevalence of the elderly chronic hemodialysis patients with dysturbances of Phosphate and PTH.
2. To compare the clinical manifestations and complications of the patients with hyperparathyroidism versus the patients with non-hyperparathyroidism.
3. To compare dysturbances P, PTH in patients dialyzed by high – flux dialyzer versus low-flux.

Materials and method:
Patients: 53 elderly chronic hemodialysis patients in department of Nephrology and Dialysis, Thong Nhat Hospital. The period of study was Sept 2009 to Sept 2010. The criteria inclusion was patients over 60 years of old, chronic hemodialysis more than 6 months, followed strictly medical treatment of hyperparathyroidism and followed closely prescriptions of hemodialysis.
Method: prospective and cross-sectional study. Statistical analysis: SPSS 13.0.

Results: The prevalence of elderly chronic hemodialysis with serum phosphate in normal range, mild, moderate and severe increase was 20.8%; 15.1%; 28.3% and 35.8% respectively. The prevalence of those with serum PTH in normal range and hyperparathyroidism was 13.4% and 26.4% respectively. Systolic and diastolic blood pressure in patients with hyperparathyroidism vs non hyperparathyroidism were 144.64±12.32 vs 142.82±15.89 (p>0.05) and 76.07±6.56 vs 76.67±5.77 (p>0.05). The prevalence of those with uremia itching in hyperparathyroidism group vs non hyperparathyroidism was 52.86% vs 38.46% (p>0.05). Hb (g/dl) in patients with hyperparathyroidism vs non hyperparathyroidism was 10.76±2.93 vs 10.89±1.28 (p>0.05). Total cholesterol and triglyceride (mmol/L) in those with hyperparathyroidism vs non hyperparathyroidism were 4.86±0.89 vs 4.78±1.00 (p>0.05) and 2.11±0.91 vs 2.08±1.31 (p>0.05). The prevalence of hyperparathyroiddism in patients dialysed by high-flux dialyzer was 10% vs 36.36% in those dialysed by low-flux dialyzer (p<0.05).

Conclusions: The prevalence of the elderly chronic hemodialysis patients with dysturbances of Phosphate and PTH was 79.2% and 86.8% respectivelly. In those, 26.4% patients diagnosed hyperparathyroidism (PTH pre HD ≥ 250pg/ml). The differences of clinical manifestations such as blood pressure, itching, anemia and lipid disorders in patients with hyperparathyroidism versus non – hyperparathyroidism were not recorded. The study also shows that lower rate of hyperparathyroidism in the patients dialysed by high-flux dialyzer versus in those dialyzed by low – flux dialyzer.

Key words: chronic hemodialysis; parathyroidism.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(2) - SỐ 8/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TỔNG QUAN: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
11505
2NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CK, CK-MB VÀ TROPONIN T TRONG MÁU Ở TRẺ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM CÓ NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Minh Châu, Phan Hùng Việt
98312
3KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN LASER ND: YAG TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Nguyễn Nam Trung
87118
4CẮT TÚI MẬT NỘI SOI MỘT CỔNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Xuân Đông, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Văn Tiến Nhân, Trần Văn Nghĩa
95525
5XÂY DỰNG MODULE TRẢ KẾT QUẢ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRỰC TUYẾN TRÊN WEBSITE DITATBAMSINH.VN
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Tuấn Linh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
74231
6NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN PHOSPHAT, PARATHYROID HORMON Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Bách, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
78544
7NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
Tác giả:   Mang Thành Chung, Lê Thị Bích Thuận
78451
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG NỘI SOI TREO
Tác giả:  Trương Duy Thái, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế
101358
9CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY RỐI LOẠN NỘI TIẾT
Tác giả:  Nguyễn Bá Tiếp, Bùi Ngân Tâm
83566
10GHI NHẬN UNG THƯ THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2009
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng Và Cộng Sự
96375
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TINH THẦN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2011
Tác giả:  Đoàn Thị Minh Xuân, Trần Xuân Chương
82083
12TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SNODGRASS PHỐI HỢP VỚI VẠT CƠ DARTOS: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Văn Tiến Nhân, Phạm Xuân Đông, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Đào Lê Minh Châu, Phạm Nhật Quỳnh, Dương Thị Trang
109488
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH SỨ TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG BÁN PHẦN
Tác giả:   Trần Thị Mỹ Lan
83194
14NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THIẾT BỊ LÀM GIẢM HÀM LƯỢNG KHÍ H2S TRONG NƯỚC VÀ TRONG KHÔNG KHÍ CỦA NGUỒN NƯỚC KHOÁNG MỸ AN (THIẾT BỊ BBN)
Tác giả:  Chu Đức Bửu, Lương Công Nho, Trần Thị Bích
733101
15NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LAMIVUDINE TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
793107
16TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG TÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
708114
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Tác giả:  Nguyễn Trường An
810122
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
1020129

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,437 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN