Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
QUALITY OF LIFE IN END-STAGE RENAL DISEASE PATIENTS
 Tác giả: Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi
Đăng tại: Tập 2(5) - Số 11/2012; Trang: 22
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Tổng quan: Suy thận mạn giai đoạn cuối (STMGĐC) là hậu quả nặng nề của các bệnh ý thận mạn tính. Việc điều trị STMGĐC rất khó khăn và tốn kém. Chất lượng cuộc sống ở các bệnh nhân này thường thấp. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Nghiên cứu chất lượng sống bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối bằng bộ câu hỏi SF-36. 2. Đánh giá mối tương quan giữa chất lượng sống ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ số Kt/V. Đối tượng – Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang. 157 bệnh nhân STMGĐC thuộc 3 nhóm: đang được điều trị bảo tồn, lọc máu chu kỳ bằng thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú tại Khoa Nội Thận – Cơ Xương Khớp và Khoa Thận nhân tạo – Bệnh viện Trung ương Huế.Đánh giá chất lượng sống bằng bảng câu hỏi SF-36, phiên bản 2.0 tiếng Việt. Kết quả: 1. Bệnh nhân STMGĐC có điểm số chất lượng sống ở mức trung bình (sức khỏe thể chất là 46,75 ± 15,34, sức khỏe tinh thần là 47,5 ± 14,66, sức khỏe chung 49,06 ± 14,61). Nhóm điều trị bảo tồn có chất lượng sống kém (sức khỏe thể chất 32,5 ± 15,9, sức khỏe tinh thần 29,67 ± 15,29, sức khỏe chung 32,35 ± 15,52); nhóm thẩm phân phúc mạc có điểm số chất lượng sống trung bình (sức khỏe thể chất là 59,75 ± 10,91, sức khỏe tinh thần là 54,43 ± 7,97, sức khỏe chung 59,21 ± 8,82); Nhóm thận nhân tạo có điểm số chất lượng sống trung bình (sức khỏe thể chất là 51,62 ± 11,94, sức khỏe tinh thần là 54,9 ± 10,31, sức khỏe chung 55,2 ± 10,49). 2. Ở nhóm điều trị bảo tồn: chỉ số SF-36 tương quan nghịch với Ure máu, Creatinin máu, liều erythropoietin, tương quan thuận với Hb máu, HCO3-. Ở nhóm TNT, chỉ số SF-36 tương quan nghịch với chỉ số huyết áp, Ure máu, creatinin máu, tương quan thuận với Hb máu, Albumin máu và chỉ số Kt/V. Ở nhóm thẩm phân phúc mạc, SF-36 tương quan nghịch với Ure, Creatinin máu và tương quan thuận với Hb máu. Kết luận: Chất lượng cuộc sống bằng thang điểm SF-36 ở các bệnh nhân STMGĐC ở mức trung bình và chỉ số SF-36 có tương quan nghịch với nồng độ Ure, Creatinin máu.

Abstract:
Background: ESRD is severe result from chronic renal diseases. Treatment of ESRDs is still difficult and expensive. Quality of life of these patients is low. Aims: 1. Study quality of life in patients with ESRD by SF-36 questionaire. 2. Estimate the relationship between SF-36 score and clinical, paraclinical features, Kt/V in the patients with ESRD. Patients-Method: cross-sectional study design. 157 ESRD patients in Department of Nephrology and Rheumatology and Department of Hemodialysis – Hue Central Hospital devided into three groups: conservative treatment (CT), hemodialysis (HD) and CAPD. Study quality of life by using SF-36 questionnaire, version 2.0, Vietnamese. Results: 1. Patients with ESRD have average SF-36 score (physical health: 46.75 ± 15.34; mental health: 47.5 ± 14.66; general health: 49.06 ± 14.61). Conservative group has low SF-36 score (physical health: 32.5 ± 15.9; mental health: 29.67 ± 15.29; general health: 32.35 ± 15.52); CAPD group has average SF-36 score (physical health: 59.75 ± 10.91; mental health: 54.43 ± 7.97; general health: 59.21 ± 8.82); HD group has average SF-36 score (physical health: 51.62 ± 11.94; mental health: 54.9 ± 10.31; general health: 55.2 ± 10.49). 2. In conservative health: SF-36 score has negative correlation with serum BUN, creatininemia, dose of erythropoietin, has positive correlation with Hb, HCO3-. In HD group, there are negative correlations between SF-36 score and blood pressure, BUN, creatininemia, positive correlation with Hb, Albuminemia and Kt/V. In CAPD group, negative correlation between SF-36 score and BUN, creatininemia, positive correlation with Hb. Conclusion: Quality of life by SF-36 score in patients with ESRD is at average level and there is negative correlation between SF-36 score and BUN, creatininemia.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(5) - SỐ 11/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1XÉT NGHIỆM HPV TRONG DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
10225
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG, SINH HÓA VÀ VIRUS SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
108415
3NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi
228322
4HỆ PHÂN TÁN RẮN NANO CỦA THUỐC KHÓ TAN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Trần Nghĩa Khánh, Võ Văn Tới
85031
5GIÁ TRỊ DỰ BÁO HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG THANG ĐIỂM CHADS2, CHADS2-VAS, CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM TIM THÀNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM
Tác giả:   Bùi Thúc Quang , Vũ Điện Biên, Phạm Nguyên Sơn
90536
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
Tác giả:  Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
79743
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN TỒN DƯ SAU MỔ SỎI ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN
Tác giả:  Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Trường An
92552
8NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ATORVASTATIN PHỐI HỢP ASPIRIN CHỐNG VIÊM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Bích Thuận, Hồ Diên Tương
79958
9HIỆU QUẢ TÁN SỎI ĐIỆN THỦY LỰC TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT MỔ LẠI
Tác giả:  Lê Mạnh Hà
88667
10NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ SƠ SINH GIÀ THÁNG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
81474
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM TẤY - ÁP XE QUANH AMIĐAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
84685
12NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
116092
13NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN HIẾU KHÍ GÂY NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 5/2011 ĐẾN THÁNG 5/2012
Tác giả:  Trương Diên Hải, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Nguyễn Văn Hoà, Châu Thị Mỹ Dung, Mai Văn Tuấn, Bùi Thị Như Lan, Trần Hữu Luyện
844100
14GIÁ TRỊ CỦA SỰ BIỂU LỘ HER2 BẰNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRÊN MẪU MÔ UNG THƯ DẠ DÀY SINH THIẾT QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Viết Nho, Trần Văn Huy, Đặng Công Thuận, Tạ Văn Tờ
737109
15NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ THANG ĐIỂM ĐỘT QUỴ VÀ NỒNG ĐỘ PAI-1, TNFΑ HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn, Hoàng Khánh, Nguyễn Hải Thủy
8119
16TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG VÀ NHIỄM GIUN RẤT CAO Ở TRẺ 12 - 36 THÁNG TUỔI NGƯỜI VÂN KIỀU VÀ PAKOH TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Trần Thị Lan, Lê Thị Hương, Nguyễn Xuân Ninh
809129
17CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân
962135
18THÔNG TIN Y-DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
1012140

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,734 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,734 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,512 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,038 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,643 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,384 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,195 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,191 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN