Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ ĐỘ LAN RỘNG CỦA MÒN RĂNG Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN CÔNG TY QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN NĂM 2011
PREVALENCE AND THE EXTENT OF TOOTH WEAR AMONG STAFF-WORKERS OF BINH TRI THIEN RAILWAY MANAGEMENT COMPANY IN 2011
 Tác giả: Nguyễn Hoàng Chung, Võ Văn Thắng
Đăng tại: Tập 2(6) - Số 12/2012; Trang: 39
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định tỷ hiện mắc mòn răng và độ lan rộng của mòn răng ở cán bộ - công nhân Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên năm 2011.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng, thiết kế mô tả cắt ngang, tiến hành khảo sát trên 776 Cán bộ - công nhân Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên năm 2011. Mức độ mòn răng được đánh giá trực tiếp trên lâm sàng theo Chỉ số mòn răng Tooth Wear Index (TWI) của Smith và Knight (1984). Đối tượng có ít nhất một mặt răng mòn từ độ 2 trở lên được gọi là mòn răng. Độ lan rộng của mòn răng được xác định bằng trung bình số mặt răng mòn bệnh lý (≥ độ 2) trên từng mặt răng. Khảo sát mối liên quan giữa độ lan rộng của mòn răng với tuổi, giới tính, chế độ ăn uống, thói quen vệ sinh răng miệng và hoạt động cận chức năng.

Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu là 39,88 ± 10,16. Tuổi trung bình nam giới là 40,33 ± 10,06. Tuổi trung bình của nữ giới là 37,51 ± 10,42. Tỷ lệ hiện mắc mòn răng của đối tượng nghiên cứu là 77,7%. Độ lan rộng của mòn răng: Trung bình số mặt ngoài mòn bệnh lý (TBSMNg): 0,36 ± 1,5, trung bình số mặt trong mòn bệnh lý (TBSMTr): 0,76 ± 2,25, trung bình số mặt nhai/cạnh cắn mòn bệnh lý (TBSMN/CC): 8,22 ± 7,99, trung bình số cổ răng mòn bệnh lý (TBSCR): 1,98 ± 3,61. Nghiên cứu cho thấy giới, tuổi, địa dư, thói quen ăn thực phẩm chua, uống rượu, uống nước giải khát có gas, chải răng ngay sau khi ăn uống chua, tật nghiến răng,, liên quan có ý nghĩa thống kê với độ lan rộng của mòn mặt răng.

Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc mòn răng của đối tượng nghiên cứu là 77,7%. giới, tuổi, thói quen ăn thực phẩm chua, uống rượu, uống nước giải khát có gas, tật nghiến răng,, liên quan có ý nghĩa thống kê với độ lan rộng của mòn mặt răng.

Từ khóa:Mòn răng.
Abstract:

Objective: To determine the prevalence and the extent of tooth wear of Binh Tri Thien Railway Management Company in 2011.

Methodology: This quantitative research, cross-sectional study based on the data from 776 staff-workers whose age range from 18 to 55 years in Binh Tri Thien Railway Management Company, 2011. The severity of tooth wear was clinically evaluated directly according to Tooth Wear Index (TWI) described previously by Smith and Knight (1984). The materials which got at least one tooth surface wear from score-2 is known as tooth wear. The extent of tooth wear is determined by the average number of pathological tooth wear (≥ score-2) on each surface of the tooth. This research examined the relationship between the extent of tooth wear with age, gender, diet, oral hygiene habits and subfunctional activity.

Results: The mean age of the sample was 39.88 ± 10.16. The mean age of men was 40.33 ± 10.06. The mean age of women was 37.51 ± 10.42. Prevalence of tooth wear in this study was 77.7%. Extent of tooth wear: the average number of pathological wear buccal surface: 0.36 ± 1.5, the average number of pathological wear lingual surface: 0.76 ± 2.25, the average number of pathological wear occlusal surfaces/ incisal edges: 8.22 ± 7.99, the average number of pathological wear teeth cervical: 1.98 ± 3.61. Research shows that gender, age, geography, habit of eating sour food, drinking alcohol, drinking carbonated beverage, brushing teeth immediately after eating sour, teeth grinding disability related statistical significantly with extent of tooth wear.

Conclusion: The prevalence of tooth wear in this study was 77.7%. Gender, age, eating sour food habits, drink alcohol, drink carbonated beverages, teeth grinding disability statistically significant relation with the extent of tooth wear. 

Key words: Tooth wear.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(6) - SỐ 12/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA HELICOBACTER PYLORI: DỊCH TỄ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Tác giả:   Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
8535
2ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRONG BỆNH VIÊM TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH
Tác giả:   Lê Quang Thứu
85216
3ĐỀ XUẤT THANG ĐIỂM TẦM SOÁT TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CHO NGƯỜI VIỆT NAM CÓ NGUY CƠ
Tác giả:   Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy
90822
4TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ ĐỘ LAN RỘNG CỦA MÒN RĂNG Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN CÔNG TY QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT BÌNH TRỊ THIÊN NĂM 2011
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Chung, Võ Văn Thắng
76239
5NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG , CẬN LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM AMIĐAN MẠN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
108546
6XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Hoài, Hoàng Vĩnh Thông, Trần Thị Như Hoa, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Nữ Xuân Thanh
93053
7NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM GIẢI PHẪU ẢO 3 CHIỀU PHỤC VỤ CHO GIẢNG DẠY GIẢI PHẪU HỌC
Tác giả:  Trần Đức Lai, Lê Đình Vấnnguyễn Hữu Trí, Lê Đình Đạm, Lê Văn Dậu
67361
8HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SAU MỞ MÀNG TIM
Tác giả:  Lê Quang Thứu
89666
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN
Tác giả:   Đào Trịnh Khánh Ly, Trần Văn Huy
95372
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẮT TRĨ THEO PHƯƠNG PHÁP LONGO TẠI KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Nguyễn Thành Phúc
77879
11NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH NGUYÊN VIRUS GÂY NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI Ở TRẺ EM NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 3 NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2011
Tác giả:  Lê Văn An, Huỳnh Thị Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng,Nguyễn Hoàng Bách, Lê Thị Bảo Chi, Phan Thị Bích Chi, Lê Thị Ngọc Việt, Đinh Quang Tuấn, Cappuccinelli Piero
65086
12NGHIÊN CỨU NHU CẦU CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2011
Tác giả:   Trần Thị Ngọc, Võ Văn Thắng
68293
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Tác giả:  Nguyễn Huỳnh Hạnh Trinh, Nguyễn Viết Quang, Hoàng Khánh
791103
14KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN, CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 PHÁT HIỆN LẦN ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Phạm Thị Thu Vân
684108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,526 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,910 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN