Mục tiêu: Xác định tỷ hiện mắc mòn răng và độ lan rộng của mòn răng ở cán bộ - công nhân Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên năm 2011. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng, thiết kế mô tả cắt ngang, tiến hành khảo sát trên 776 Cán bộ - công nhân Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên năm 2011. Mức độ mòn răng được đánh giá trực tiếp trên lâm sàng theo Chỉ số mòn răng Tooth Wear Index (TWI) của Smith và Knight (1984). Đối tượng có ít nhất một mặt răng mòn từ độ 2 trở lên được gọi là mòn răng. Độ lan rộng của mòn răng được xác định bằng trung bình số mặt răng mòn bệnh lý (≥ độ 2) trên từng mặt răng. Khảo sát mối liên quan giữa độ lan rộng của mòn răng với tuổi, giới tính, chế độ ăn uống, thói quen vệ sinh răng miệng và hoạt động cận chức năng. Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu là 39,88 ± 10,16. Tuổi trung bình nam giới là 40,33 ± 10,06. Tuổi trung bình của nữ giới là 37,51 ± 10,42. Tỷ lệ hiện mắc mòn răng của đối tượng nghiên cứu là 77,7%. Độ lan rộng của mòn răng: Trung bình số mặt ngoài mòn bệnh lý (TBSMNg): 0,36 ± 1,5, trung bình số mặt trong mòn bệnh lý (TBSMTr): 0,76 ± 2,25, trung bình số mặt nhai/cạnh cắn mòn bệnh lý (TBSMN/CC): 8,22 ± 7,99, trung bình số cổ răng mòn bệnh lý (TBSCR): 1,98 ± 3,61. Nghiên cứu cho thấy giới, tuổi, địa
dư, thói quen ăn thực phẩm chua, uống rượu, uống nước giải khát có gas, chải răng ngay sau khi ăn uống chua, tật nghiến răng,, liên quan có ý nghĩa thống kê với độ lan rộng của mòn mặt răng. Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc mòn răng của đối tượng nghiên cứu là 77,7%. giới, tuổi, thói quen ăn thực phẩm chua, uống rượu, uống nước giải khát có gas, tật nghiến răng,, liên quan có ý nghĩa thống kê với độ lan rộng của mòn mặt răng.
|
Objective: To determine the prevalence and the extent of tooth wear of Binh Tri Thien Railway Management Company in 2011. Methodology: This quantitative research, cross-sectional study based on the data from 776 staff-workers whose age range from 18 to 55 years in Binh Tri Thien Railway Management Company, 2011. The severity of tooth wear was clinically evaluated directly according to Tooth Wear Index (TWI) described previously by Smith and Knight (1984). The materials which got at least one tooth surface wear from score-2 is known as tooth wear. The extent of tooth wear is determined by the average number of pathological tooth wear (≥ score-2) on each surface of the tooth. This research examined the relationship between the extent of tooth wear with age, gender, diet, oral hygiene habits and subfunctional activity. Results: The mean age of the sample was 39.88 ± 10.16. The mean age of men was 40.33 ± 10.06. The mean age of women was 37.51 ± 10.42. Prevalence of tooth wear in this study was 77.7%. Extent of tooth wear: the average number of pathological wear buccal surface: 0.36 ± 1.5, the average number of pathological wear lingual surface: 0.76 ± 2.25, the average number of pathological wear occlusal surfaces/ incisal edges: 8.22 ± 7.99, the average number of pathological wear teeth cervical: 1.98 ± 3.61. Research shows that gender, age, geography, habit of eating sour food, drinking alcohol, drinking carbonated beverage, brushing teeth immediately after eating sour, teeth grinding disability related statistical significantly with extent of tooth wear. Conclusion: The prevalence of tooth wear in this study was 77.7%. Gender, age, eating sour food habits, drink alcohol, drink carbonated beverages, teeth grinding disability statistically significant relation with the extent of tooth wear.
|