Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
EARLY RESULTS OF INGUINAL HERNIA REPAIR BY THE “MESH PLUG” TECHNIQUE
 Tác giả: Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
Đăng tại: Tập 2(5) - Số 11/2012; Trang: 43
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Năm 1989, Lichtenstein I.L., Shulman A.G., Amid P.K. và Montlor M.M. đưa ra luận điểm dùng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh Plug) để tái tạo sự khiếm khuyết của sàn ống bẹn. Kỹ thuật này nhanh chóng được các phẫu thuật viên trên thế giới chấp nhận bởi: Thời gian phục hồi sau mổ nhanh, ít đau sau mổ, ít biến chứng, thời gian nằm viện được rút ngắn và sớm trả bệnh nhân về sinh hoạt bình thường... Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 12/2011 đến 7/2012, chúng tôi đã điều trị phẫu thuật 42 bệnh nhân thoát vị bẹn với 48 lần đặt tấm lưới nhân tạo có nút tại Khoa Ngoại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Kết quả: Tuổi trung bình 49,12±21,17, nhóm tuổi >40 tuổi có 25 bệnh nhân (59,5%). Nam giới có 39 bệnh nhân (92,8%). Loại trực tiếp có 10 trường hợp (20,8%), loại gián tiếp có 38 trường hợp (79,2%). Phân loại thoát vị bẹn theo Nyhus có: loại IIIA và IIIB có 33 trường hợp (68,8%). Vị trí thoát vị: Có 30 trường hợp thoát vị bẹn bên phải (62,5%), 18 trường hợp thoát vị bẹn bên trái (37,5%) và 6 bệnh nhân thoát vị bẹn 2 bên. Kích thước trung bình của cổ túi thoát vị là 2,16±1,64cm. Kích cở của Mesh Plug loại trung bình có 28 trường hợp (58,3%). Thời gian mổ trung bình 35,74 phút. Thời gian nằm viện trung bình 3,52±1,14 ngày. Đánh giá kết quả tốt và khá thời kỳ hậu phẫu có 46 bệnh nhân (95,8%). Trung bình có 2 trường hợp (4,2%). Chưa gặp kết quả xấu. Kết luận: Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng tấm lưới nhân tạo có nút là loại phẫu thuật mang đến hiệu quả: An toàn, thời gian phục hồi sau mổ nhanh, ít đau sau mổ, ít biến chứng, thời gian nằm viện được rút ngắn và sớm trả bệnh nhân về sinh hoạt bình thường...

Abstract:
Background: In 1989, Lichtenstein I. L., Shulman A. G., Amid P. K., and Montlor M. M. presented an idea of using Mesh Plug to repair the defect inguinal canal. The new technique quickly became accepted by surgeons all over the world for several reasons: faster overall rehabilitation, less postoperative pain, less complication, shorter stay in the hospital and early return to normal activities and work. Materials and method: From Dec 2011 to July 2012, 42 patients with inguinal hernia were surgically treated with 48 Mesh Plugs applied at the Surgery Unit of Hue University of Medicine and Pharmacy. Result: The patients’ average age was 49.12±21.17. There were 25 patients over 40 years old, accounting for 59,5%, and 39 of the group were males, accounting for 92.8%. 10 cases were direct hernia, accounting for 20.8%, and 38 cases were indirect hernia accounting for 79.2%. Based on Nyhus’s classification, there were 33 cases of IIIA and IIIB (68.8%). Based on the position of protrusion, there were 30 cases of right inguinal hernia (62.5%), 18 cases of left inguinal hernia (37.5%), and 6 cases of hernia on both sides. The average size of the deep ring is 2.16±1.64cm. 24 cases used Mesh Plug of medium size (54.5%). The mean operating time was 35.75 minutes. The time of staying in the hospital was 3.52±1.14 days. Quality of life assessment after the surgery showed 46 very good and good cases 95.8% and 2 cases (4.2%) with satisfactory result. No case of bad outcome was recorded. Conclusion: Surgical treatment of inguinal hernia by the Mesh Plug technique is really effective, safe with faster postoperative rehabilitation, less postoperative pain, less complications, shorter hospital stay and early return to normal activities and work.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(5) - SỐ 11/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1XÉT NGHIỆM HPV TRONG DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
8865
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG, SINH HÓA VÀ VIRUS SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
84915
3NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi
213722
4HỆ PHÂN TÁN RẮN NANO CỦA THUỐC KHÓ TAN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Trần Nghĩa Khánh, Võ Văn Tới
78631
5GIÁ TRỊ DỰ BÁO HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG THANG ĐIỂM CHADS2, CHADS2-VAS, CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM TIM THÀNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM
Tác giả:   Bùi Thúc Quang , Vũ Điện Biên, Phạm Nguyên Sơn
80536
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
Tác giả:  Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
72043
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN TỒN DƯ SAU MỔ SỎI ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN
Tác giả:  Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Trường An
84052
8NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ATORVASTATIN PHỐI HỢP ASPIRIN CHỐNG VIÊM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Bích Thuận, Hồ Diên Tương
69958
9HIỆU QUẢ TÁN SỎI ĐIỆN THỦY LỰC TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT MỔ LẠI
Tác giả:  Lê Mạnh Hà
79767
10NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ SƠ SINH GIÀ THÁNG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
73574
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM TẤY - ÁP XE QUANH AMIĐAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
74785
12NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
102792
13NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN HIẾU KHÍ GÂY NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 5/2011 ĐẾN THÁNG 5/2012
Tác giả:  Trương Diên Hải, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Nguyễn Văn Hoà, Châu Thị Mỹ Dung, Mai Văn Tuấn, Bùi Thị Như Lan, Trần Hữu Luyện
765100
14GIÁ TRỊ CỦA SỰ BIỂU LỘ HER2 BẰNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRÊN MẪU MÔ UNG THƯ DẠ DÀY SINH THIẾT QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Viết Nho, Trần Văn Huy, Đặng Công Thuận, Tạ Văn Tờ
661109
15NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ THANG ĐIỂM ĐỘT QUỴ VÀ NỒNG ĐỘ PAI-1, TNFΑ HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn, Hoàng Khánh, Nguyễn Hải Thủy
8119
16TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG VÀ NHIỄM GIUN RẤT CAO Ở TRẺ 12 - 36 THÁNG TUỔI NGƯỜI VÂN KIỀU VÀ PAKOH TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Trần Thị Lan, Lê Thị Hương, Nguyễn Xuân Ninh
725129
17CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân
837135
18THÔNG TIN Y-DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
932140

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,529 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,915 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN